Bài 1, 2, 3 trang 46 SBT Toán 9 Tập 2
Bài 1, 2, 3 trang 46 SBT Toán 9 Tập 2
Bài 1 trang 46 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Biết rằng hình lập phương có sáu mặt đều là hình vuông. Giả sử x là độ dài của cạnh hình lập phương.
a. Biểu diễn diện tích toàn phần S (tức là tổng diện tích của sáu mặt) của hình lập phương qua x.
b. Tính các giá trị của S ứng với các giá trị của x cho trong bảng dưới đây rồi điền vào các ô trống.
x | 1/3 | 1/2 | 1 | 3/2 | 2 | 3 |
S |
c. Nhận xét sự tăng, giảm của S khi x tăng.
d. Khi S giảm 16 lần thì cạnh x tăng hay giảm bao nhiêu lần ?
e. Tính cạnh của hình lập phương khi S = 27/2 cm2, S = 5cm2.
Lời giải:
a. Diện tích của một mặt hình lập phương là x2.
Hình lập phương có 6 mặt nên có diện tích toàn phần 6x2.
b. Giá trị của S và x được thể hiện trong bảng sau:
x | 1/3 | 1/2 | 1 | 3/2 | 2 | 3 |
S | 2/3 | 3/2 | 6 | 27/2 | 24 | 54 |
c. Khi giá trị của x tăng thì giá trị của S tăng.
d. Gọi S’ là giá trị của S khi giảm đi 16 lần, x’ là cạnh hình lập phương khi S giảm đi 16 lần.
Vậy khi S giảm đi 16 lần thì cạnh hình vuông giảm đi 4 lần.
Bài 2 trang 46 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y = 3x2.
a. Lập bảng tính các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng : -2 ; -1 ; -1/3 ; 0 ; 1/3 ; 1 ; 2
b. Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của x còn tung độ là giá trị tương ứng của y đã tìm ở câu a.
Chẳng hạn, điểm A(-1/3 ; 1/3 )
Lời giải:
b. Các điểm được thể hiện trên hình vẽ dưới.
Bài 3 trang 46 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y = -3x2.
a. Lập bảng các giá trị của y ứng với các giá trị của x lần lượt bằng : -2 ; -1 ; -1/3 ; 0 ; 1/3 ; 1 ; 2
b. Trên mặt phẳng tọa độ xác định các điểm mà hoành độ là giá trị của x còn tung độ là giá trị tương ứng của y đã tìm ở câu a.
Chẳng hạn, điểm A(-1/3 ; 1/3 )
Lời giải:
a)
b) Các điểm được thể hiện trên hình vẽ dưới.