X

Giải sách bài tập Toán 9

Bài 4, 5, 6 trang 47 SBT Toán 9 Tập 2


Bài 4, 5, 6 trang 47 SBT Toán 9 Tập 2

Bài 4 trang 47 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = -1,5x2

a. Hãy tính f(1), f(2), f(3) rồi sắp xếp các giá trị này theo thứ tự từ lớn đến bé.

b. Hãy tính f(-3), f(-2), f(-1) rồi sắp xếp các giá trị này theo thứ tự từ bé đến lớn.

c. Phát biểu nhận xét của em về sự đồng biến hay nghịch biến của hàm số này khi x > 0 ; khi x < 0

Lời giải:

a. Ta có: f(1) = -1,5.12 = -1,5

f(2) = -1,5.22 = -6

f(3) = -1,5.32 = -13,5

Theo thứ tự từ lớn đến bé : -1,5; -6; -13,5.

b. Ta có: f(-3)= -1,5.(-3)2 = -13,5

f(-2) = -1,5.(-2)2 = -6

f(-1) = -1,5.(-1)2 = -1,5

Theo thứ tự từ bé đến lớn : -13,5 ; -6 ; -1,5.

c. Hàm số y = f(x) = -1,5x2 có hệ số a = -1,5 < 0 nên hàm số đồng biến khi x < 0, nghịch biến khi x > 0.

Bài 5 trang 47 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Đố : Một hòn bi lăn trên một mặt phẳng nghiêng. Đoạn đường đi được liên hệ với thời gian bởi công thức y = at2, t tính bằng giây, y tính bằng mét. Kết quả kiểm nghiệm được cho bởi bảng sau :

t0 12 34 56
y0 0,241 4

a. Biết rằng chỉ có một lần đo không cẩn thận, hãy xác định hệ số a và đố em biết lần nào đo không cẩn thận ?

b. Có một thời điểm dừng hòn bi lại nhưng quên không tính thời gian, tuy nhiên đo được đoạn đường đi được của hòn bi (kể từ thời điểm xuất phát đến điểm dừng) là 6,25m. Đố em biết lần ấy hòn bi đã lăn bao lâu ?

c. Hãy điền tiếp vào các ô trống còn lại ở bảng trên.

Lời giải:

Bài 4, 5, 6 trang 47 SBT Toán 9 Tập 2 | Giải sách bài tập Toán lớp 9

c)

t0 12 34 56
y0 0,241 9/44 25/49

Bài 6 trang 47 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Biết răng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức : Q = 0,24RI2t. Trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo, R là điện trở tính bằng ôm ( Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở R = 10Ω trong thời gian 1 giây.

a. Hãy điền các số thích hợp vào bảng sau :

I (A)1 23 4
Q (calo)

b. Hỏi cường độ dòng điện là bao nhiêu thì nhiệt lượng tỏa ta là 60 calo ?

Lời giải:

a. Thay R = 10 Ω, t = 1s vào công thức Q = 0,24R2t, ta có :

Q = 0,24.10.2.1 = 2,42

Giá trị của Q được thể hiện trong bảng sau :

I (A)1 23 4
Q (calo)2,4 9,621,6 38,4

b. Nhiệt lượng tỏa ra là 60 calo nghĩa là Q = 60.

Ta có : 60 = 2,422 = 60/(2,4) = 25

Vậy I = 5 (A).

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 9 khác: