Bài 27, 28, 29 trang 55 SBT Toán 9 Tập 2
Bài 27, 28, 29 trang 55 SBT Toán 9 Tập 2
Bài 27 trang 55 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Xác định a, b',c trong mỗi phương trình rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn:
a. 5x2 – 6x -1 = 0 b. -3x2 + 14x - 8 = 0
c. -7x2 + 4x = 3 d. 9x2 + 6x + 1 = 0
Lời giải:
a. Phương trình 5x2 – 6x -1 = 0 có hệ số a = 5, b’ = -3, c = -1
Ta có: Δ’ = b’2 – ac = (-3)2 -5.(-1) = 9 + 5 = 14 > 0
√Δ' =√14
Phương trình có hai nghiệm phân biệt :
b. Phương trình -3x2+ 14x - 8 = 0 có hệ số a = -3, b’= 7, c = -8
Ta có: Δ' = b’2 – ac = 72 – (-3).(-8) = 49 – 24 > 0
√Δ' = √25 = 5
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
c. Phương trình -7x2 +4x=3 ⇔ 7x2 -4x+3 = 0 có hệ số a=7, b’=-2 , c=3
Ta có: Δ’ = b’2 – ac = (-2)2 -7.3 = 4- 21= -17 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm
d. Phương trình 9x2 +6x+1 =0 có hệ số a=9,b’=3,c=1
Ta có: Δ’ = b’2 – ac = 32 -9.1 = 9 - 9 = 0
Phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 = -b'/a =-3/9 =-1/3
Bài 28 trang 55 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Với những giá trị nào của x thì giá trị của hai biểu thức sau bằng nhau?
a. x2 +2 + 2√2 = 2(1+√2 )x
b. √3 x2 + 2x -1 = 2√3 x +3
c. -2√2 x – 1 =√2 x2 + 2x +3
d. x2 - 2√3 x - √3 = 2x2 +2x +√3
e. √3 x2 + 2√5 x - 3√3 = -x2 - 2√3 x +2√5 +1
Lời giải:
a,Ta có: x2 +2 + 2√2 = 2(1+2 )x ⇔ x2 - 2(1+√2 )x +2 +2√2 = 0
Δ' = b’2 – ac = [-(1+√2 )]2- 1(2+2√2 )
= 1 + 2√2 +2 -2 -2√2 =1 > 0
√Δ' = √1 =1
Vậy với x= 2+ √2 hoặc x =√2 thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau
b. Ta có: √3 x2 + 2x -1 = 2√3 x +3 ⇔ 3 x2 + 2x - 2√3 x -3 -1 = 0
⇔ √3 x2 + (2 - 2√3 )x -4 =0 ⇔ √3 x2 + 2(1 - √3 )x -4 = 0
Δ' = b’2 – ac= (1- √3 )2 - √3 (-4) =1 - 2√3 +3 +4√3
= 1 + 2√3 +3 = (1 + 3 )2 > 0
Vậy với x= 2 hoặc x = (-2√3)/3 thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau
c,Ta có: -2√2 x – 1 =√2 x2 + 2x +3 ⇔ √2 x2 +2x + 3 + 2√2 x + 1=0
⇔√ 2 x2 + 2(1 + √2 )x +4 =0
Δ' = b’2 – ac= (1+ √2 )√ - √2 .4= 1+2√2 +2 - 4√2
= 1-2√2 +2 = (√2 -1)√ > 0
Vậy với x= -√2 hoặc x = -2 thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau
d.Ta có: x2 - 2√3 x - √3 = 2x2 +2x +√3
⇔ x2 - 2√3 x - √3 - 2x2 -2x - √3 =0
⇔ x2 +2x +2√3 x +2√3 =0
⇔ x2 + 2(1 +√3 )x + 2√3 =0
Δ' = b’2 – ac= (1+ √3 )√ – 1. 2√3 = 1 + 2√3 +√3 -2√3 =4 > 0
√Δ' = √4 =2
Vậy với x=1 - √3 hoặc x = - 3 - √3 thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau
e.Ta có: √3 x2 + 2√5 x - 3√3 = -x2 - 2√3 x +2√5 +1
⇔ √3 x2 + 2√5 x - 3√3 + x2 + 2√3 x - 2√5 – 1= 0
⇔ (√3 +1)x2 + (2√5 + 2√3 )x -3√3 - 2√5 – 1= 0
⇔ (√3 +1)x2 + 2(√5 + √3 )x -3√3 - 2√5 – 1= 0
Δ' = b’√ – ac= (√3 + √5 )√ – (√3 +√1)( -3√3 - 2√5 – 1)
= 5 + 2√15 +3+9 +2√15 + √3 +3√3 +2√5 + 1
=18 +4√15 +4√3 +2√5
= 1 + 12 + 5 + 2.2√3 + 25 + 2.2√3 .√5
= 1 + (2√3 )√ + (√5 )√ + 2.1.2√3 +2.1.√5 + 2.2√3 .√5
= (1 +2√3 +√5 )√ > 0
Bài 29 trang 55 Sách bài tập Toán 9 Tập 2: Một vận động viên bơi lội nhảy cầu (xem hình dưới). Khi nhảy độ cao h từ người đó đến mặt nước (tính bằng mét ) phụ thuộc vào khoảng cách x từ điểm rơi đến chân cầu (tính bằng mét) bởi công thức : h= - (x -1)2 +4 . Hỏi cách x bằng bao nhiêu:
a. Khi vận động viên ở độ cao 3m?
b. Khi vận động viên chạm mặt nước?
Lời giải:
Khi vận động viên ở độ cao 3m nghĩa là h =3m
Ta có: 3 =- (x – 1)2 + 4 ⇔ (x – 1)2 – 1=0 ⇔ x2 – 2x = 0
⇔ x(x – 2) = 0 ⇔ x=0 hoặc x – 2 =0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2
Vậy x = 0m hoặc x = 2m
Khi vận động viên chạm mặt nước nghĩa là h = 0m
Ta có: 0 = - (x – 1)2 + 4 ⇔ x2 -2x -3 =0
Δ' = b’2 – ac = (-1)2 -1.(-3) =1 +3 = 4 > 0
Vì khoảng cách không thể mang giá trị âm nên x=3m