X

Giải sách bài tập Toán 9

Bài 81, 82, 83, 84 trang 171 SBT Toán 9 Tập 1


Bài 81, 82, 83, 84 trang 171 SBT Toán 9 Tập 1

Bài 81 trang 171 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB, điểm C nằm giữa AB. Vẽ về một phía của AB các nửa đường tròn có đường kính theo thứ tự là AB, AC, BC. Đường vuông góc với AB tại C cắt nửa đường tròn lớn hơn tại D. DA, DB cắt các nửa đường tròn có đường kính AC, BC theo thứ tự tại M, N.

a. Tứ giác DMCN là hình gì? Vì sao?

b. Chứng minh hệ thức DM.DA = DN.DB

c. Chứng minh rằng MN là tiếp tuyến chung của các nửa đường tròn có đường kính AC, BC

d. Điểm C ở vị trí nào trên AB thì MN có độ dài lớn nhất.

Lời giải:

Bài 81, 82, 83, 84 trang 171 SBT Toán 9 Tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 9

a. Tam giác ABD nội tiếp trong đường tròn có AB là đường kính nên ∠(BDA) = 90o hay ∠(MDN) = 90o

Tam giác ACM nội tiếp trong đường tròn có AC là đường kính nên ∠(AMC) = 90o

Suy ra: CM ⊥ AD ⇒ ∠(CMD) = 90o

Tam giác BCN nội tiếp trong đường tròn có AC là đường kính nên ∠(BNC) = 90o

Suy ra: CN ⊥ BD ⇒ ∠(CND) = 90o

Tứ giác CMDN có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật

b. Tam giác ACD vuông tại C có CM ⊥ AD

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

CD2 = DM.DA (1)

Tam giác BCD vuông tại C có CN ⊥ BD

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

CD2 = DN.DB (2)

Từ (1) và (2) suy ra: DM.DA = DN.DB

c. Gọi P là trung điểm của AC, Q là trung điểm của BC, I là giao điểm của MN với DC

Vì CMDN là hình chữ nhật nên IC = IM = ID = IN

Tam giác CNI cân tại I nên ∠(BDA) = ∠(INC) (3)

Tam giác CNQ cân tại Q nên ∠(QCN) = ∠(QNC) (4)

Vì AB ⊥ CD nên ∠(ICN) + ∠(QNC) = 90o (5)

Từ (3), (4) và (5) suy ra: ∠(INC) + ∠(QNC) = 90o hay MN ⊥ QN

Vậy MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC

Tam giác CMI cân tại I nên ∠(ICM) = ∠(IMC) (6)

Tam giác CMP cân tại P nên ∠(PCM) = ∠(PMC) (7)

Vì AB ⊥ CD nên ∠(PCM) + ∠(IMC) = 90o (8)

Từ (6), (7) và (8) suy ra: ∠(PMC) + ∠(IMC) = 90o hay MN ⊥ PM

Vậy MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AC

d. Gọi O là trung điểm của AB

Tứ giác CMDN là hình chữ nhật nên CD = MN

Trong tam giác OCD ta có: CD ≤ OD nên MN ≤ OD

Vì OD không đổi nên MN = OD là giá trị lớn nhất khi và chỉ khi C trùng với O

Vậy C là trung điểm của AB thì MN có độ dài lớn nhất.

Bài 82 trang 171 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài DE, D ∈ (O), E ∈ (O’). Kẻ tiếp tuyến chung trong tại A cắt DE ở I. Gọi M là giao điểm của OI và AD, N là giao điểm của O’I và AE.

a. Tứ giác AMIN là hình gì? Vì sao?

b. Chứng minh hệ thức IM.IO = IN.IO’

c. Chứng minh rằng OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là DE

d. Tính độ dài DE, biết rằng OA = 5cm, O’A = 3,2cm

Lời giải:

Bài 81, 82, 83, 84 trang 171 SBT Toán 9 Tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 9

a. Trong đường tròn (O) ta có OI là tia phân giác của góc AID (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Trong đường tròn (O’) ta có O’I là tia phân giác của góc AIE (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

=> IO ⊥ IO’ (tính chất hai góc kề bù)

Suy ra ∠(OIO') = 90o hay ∠(MIN) = 90o

Lại có: IA = ID (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra tam giác ADI cân tại I

Tam giác cân AID có IO là phân giác của góc AID nên IO cũng là đường cao của tam giác AID

Suy ra: IO ⊥ AD hay ∠(AMI) = 90o

Mặt khác: IA = IE (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra tam giác AEI cân tại I

Tam giác cân AIE có IO’ là phân giác của góc AIE nên IO’ cũng là đường cao của tam giác AIE

Suy ra: IO’ ⊥ AE hay ∠(ANI) = 90o

Tứ giác AMIN có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật.

b. Tam giác AIO vuông tại A có AM ⊥ IO

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: IA2 = IM.IO (1)

Tam giác AIO’ vuông tại A có AN ⊥ IO’

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: IA2 = IN.IO’ (2)

Từ (1) và (2) suy ra: IM.IO = IN.IO’

c. Ta có: IA = ID = IE (chứng minh trên)

Suy ra A nằm trên đường tròn tâm I đường kính DE

Vì OO’ ⊥ IA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của đường tròn (I; DE/2)

d. Tam giác O’IO vuông tại I có IA ⊥ OO’

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

IA2 = OA.O’A = 5.3,2 = 16

Suy ra: IA = 4 (cm). Mà DE = 2IA nên DE = 2.4 = 8 (cm)

Bài 83 trang 171 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B, OO’ = 3cm. Qua A kẻ một đường thẳng cắt các đường tròn (O) và (O’) theo thứ tự tại E và F (A nằm giữa E và F). Tính xem đoạn thẳng EF có độ dài lớn nhất bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Bài 81, 82, 83, 84 trang 171 SBT Toán 9 Tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 9

Kẻ OI ⊥ AE, O’K ⊥ AF

Trong đường tròn (O), ta có:

IA = IE = (1/2).AE (đường kính vuông góc với dây cung)

Trong đường tròn (O’), ta có:

KA = KF = (1/2).AF (đường kính vuông góc với dây cung)

Ta có: EF = AE = AF

Suy ra: EF = 2IA = 2AK = 2(IA + AK) = 2IK (1)

Kẻ O’H ⊥ OI

Khi đó tứ giác IHO’K là hình chữ nhật (có ba góc vuông)

Suy ra: O’H = IK

Trong tam giác OHO’ ta có: O’H ≤ OO’ = 3 (cm)

Suy ra: IK ≤ OO’ (2)

Từ (1) và (2) suy ra: EF ≤ 2OO’ = 6 (cm)

Ta có EF = 6cm khi H và O trùng nhau hay EF // OO’

Vậy EF có độ dài lớn nhất bằng 6cm khi và chỉ khi EF // OO’

Bài 84 trang 171 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC) nội tiếp trong đường tròn (O) có đường kính BC. Kẻ dây AD vuông góc với BC. Gọi E là giao điểm của DB và CA. Qua E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, cắt BC ở H, cắt AB ở F. Chứng minh rằng:

a. Tam giác EBF cân

b. Tamm giác HAF cân

c. HA là tiếp tuyến của đường tròn (O)

Lời giải:

Bài 81, 82, 83, 84 trang 171 SBT Toán 9 Tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 9

a. Gọi I là giao điểm của AD và BC

Vì BC là đường trung trực của AD nên theo tính chất đường trung trực ta có:

BA = BD

Tam giác BAD cân tại B có BI ⊥ AD nên BI là tia phân giác của góc ABD

Bài 81, 82, 83, 84 trang 171 SBT Toán 9 Tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 9

Tam giác EBF có BH là tia phân giác của góc EBF và BH ⊥ EF nên tam giác EBF cân tại B.

b. Tam giác EBF cân tại B nên HE = HF

Tam giác AEF vuông tại A có AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên: HA = HE = HF = (1/2).EF (tính chất tam giác vuông)

Vậy tam giác AHF cân tại H.

Bài 81, 82, 83, 84 trang 171 SBT Toán 9 Tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 9

Vậy HA là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 9 khác: