Giải SBT Vật Lí 11 Chương 6: Khúc xạ ánh sáng


Giải SBT Vật Lí 11 Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Vật Lí 11 Chương 6: Khúc xạ ánh sáng hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập về nhà Vật Lí lớp 11.

Giải SBT Vật Lí 11 Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

Giải SBT Vật Lí 11 Bài 26: Khúc xạ ánh sáng

Bài 26.1 trang 69 Sách bài tập Vật Lí 11: Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước (chiết suất 4/3) dưới góc tới 45o. Góc khúc xạ sẽ vào khoảng

A. 22o    B. 32o    C. 42o    D. 52o

Lời giải:

Đáp án B

Bài 26.2 trang 69 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của các tia sáng xuất phát từ một tia đầu tiên. Chọn câu khẳng định đúng

A. IR1 là tia tới; IR2, IR3 là các tia khúc xạ

B. IR2 là tia tới; IR1 là tia khúc xạ; IR3 là tia phản xạ

C. IR3 là tia tới; IR1 là tia khúc xạ; IR2 là tia phản xạ

D. Cả ba khẳng định A, B, C đều sai

Lời giải:

Đáp án C

Bài 26.3 trang 69 Sách bài tập Vật Lí 11: Gọi môi trường tô màu xám là môi trường 1; môi trường để trắng là môi trường 2; n1 là chiết suất của môi trường 1; n2 là chiết suất của môi trường 2. Chọn khẳng định đúng

A. n1 > n2    B. n1 = n2

C. n1 < n2    D. Còn tùy thuộc vào chiều truyền ánh sáng

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Lời giải:

Đáp án A

Bài 26.4 trang 69 Sách bài tập Vật Lí 11: Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 có giá trị bao nhiêu (tính tròn với hai chữ số) ?

A, 0,58.   B. 0,71.

C. l,7.   D. Một giá trị khác A, B, C.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 26.5 trang 70 Sách bài tập Vật Lí 11: Tỉ số nào sau đây có giá trị bằng chiết suất tỉ đối n12 của môi trường (1) đối với môi trường (2) (các kí hiệu có ý nghĩa như được dùng trong bài học) ?

A. sini/sinr     B. 1/n21

C. n2/n1     D. Bất kì biểu thức nào trong số A, B, C

Lời giải:

Đáp án B

Bài 26.6 trang 70 Sách bài tập Vật Lí 11: Hãy chỉ ra câu sai.

A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.

B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.

C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.

D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 26.7 trang 70 Sách bài tập Vật Lí 11: Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương v (tính tròn) là bao nhiêu ?

Cho biết hệ thức giữa chiết suất và tốc độ truyền ánh sáng là n = c/v

A. 242 000 km/s.   B. 124 000 km/s.

C. 72 600 km/s.   D. Khác A, B, C

Lời giải:

Đáp án B

Bài 26.8 trang 70 Sách bài tập Vật Lí 11: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 60° ; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45°; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30°. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là bao nhiêu ?

Lời giải:

Theo đề ra: n1sin60o = n2sin45o = n3sin30o

Ta phải tìm r3 nghiệm đúng phương trình: n2sin60o = n3sinr3

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Giải SBT Vật Lí 11 Bài 27: Phản xạ toàn phần

Bài 27.1 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 11: Chiếu một tia sáng từ nước đến mặt phân cách giữa nước ( chiết suất 4/3) và không khí dưới góc tới 50 o

Góc khúc xạ sẽ vào khoảng

A. 60o    B. 70o

C. 80o    D. Không có tia khúc xạ

Lời giải:

Đáp án D

Bài 27.2 trang 71 Sách bài tập Vật Lí 11: Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng sau đây (Hình 27.1), trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần ?

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

A. Trường hợp (1).

B. Trường hợp (2).

C. Trường hợp (3).

D. Không trường hợp nào là phản xạ toàn phần.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 27.3 trang 72 Sách bài tập Vật Lí 11:

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây ?

A. Từ (2) tới (1).

B. Từ (3) tới (1).

C. Từ (3) tới (2).

D. Từ (1) tới (2).

Lời giải:

Đáp án D

Bài 27.4 trang 72 Sách bài tập Vật Lí 11: Tiếp theo câu 27.3. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây ?

A. Từ (1) tới (2).     B. Từ (2) tới (3).

C. Từ (1) tới (3).    D. Từ (3) tới (1).

Lời giải:

Đáp án D

Bài 27.5 trang 72 Sách bài tập Vật Lí 11: Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như Hình 27.3.

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Chỉ ra câu sai.

A. α là góc tới giới hạn.

B. Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần.

C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường.

D. A, B, C đều sai.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 27.6 trang 72 Sách bài tập Vật Lí 11: Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1 ; n2 (với n2 > n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra.

Biểu thức nào kể sau không thế là sin của góc tới giới hạn igh đối với cặp môi trường tương ứng?

A. 1/n1     B. 1/n2    C. n1/n2    D. n2/n1

Lời giải:

Đáp án D

Bài 27.7 trang 73 Sách bài tập Vật Lí 11: Có ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (ì) vào (2) thì góc khúc xạ là 30°, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45°.

a) Hai môi trường (2) và (3) thì môi trường nào chiết quang hơn ?

b) Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3).

Lời giải:

n1.sini = n2.sin30o = n3.sin 45o

=> n2/n3 = sin 450/sin 30o

(2) chiết quang hơn (3)

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 11 hay khác: