Giải SBT Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang


Giải SBT Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, biết cách làm bài tập về nhà Vật Lí lớp 11.

Giải SBT Vật Lí 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Giải SBT Vật Lí 11 Bài 28: Lăng kính

Bài 28.1 trang 77 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều và có chiết suất n =1,5. Chiết một tia tới nằm trong một tiết diện thẳng ABC và vuông góc với mặt bên AB của lăng kính

Tia sáng sẽ

A. ló ra ở mặt bên AC

B. ló ra ở mặt đáy BC

C. trở lại, ló ra ở mặt AB

D. truyền quanh quẩn bên trong lăng kính và không ló ra ngoài được

Lời giải:

Đáp án B

Bài 28.2 trang 77 Sách bài tập Vật Lí 11: Một lăng kính trong suốt có tiết diện thẳng là tam giác vuông như Hình 28.1. Góc chiết quang A của lăng kính có giá trị nào ?

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

A. 30o    B. 60o

C. 90o    D. A, B, C đều đúng tùy đường truyền tia sáng.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 28.3 trang 77 Sách bài tập Vật Lí 11: Một tia sáng truyền qua lăng kính (xem Hình 28.2). Góc lệch D của tia sáng có giá trị phụ thuộc các biến số độc lập nào (các kí hiệu có ý nghía như trong bài học) ?

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

A. Góc A và chiết suất n.     B. Góc tới i1 và góc A.

C. Góc A, góc tới i1 và chiết suất n.    D. Góc A, góc tới i1 và góc tới i2.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 28.4 trang 78 Sách bài tập Vật Lí 11: Có một tia sáng truyền tới lăng kính, với góc tới i1 ta có đường truyền như Hình 28.2. Đặt sinγ = 1/n. Tìm phát biểu sai sau đây khi thay đổi góc i1.

A. Luôn luôn có i1 ≤ 90°.

B. Luôn luôn có r1 ≤ γ.

C . Luôn luôn có r1 ≤ γ.

D. Góc lệch D có biểu thức là i1 + i2 - A

Lời giải:

Đáp án C

Bài 28.5 trang 78 Sách bài tập Vật Lí 11: Có tia sáng truyền qua lăng kính như Hình 28.3. Đặt sinγ = 1/n. Chỉ ra kết quả sai.

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

A. R1 = r2 = γ

B. A = 2γ

C. D = π - A

D. Các kết quả A, B, C đều sai.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 28.6 trang 78 Sách bài tập Vật Lí 11: Một tia sáng Mặt Trời truyền qua một lăng kính sẽ ló ra như thế nào ?

A. Bị tách ra thành nhiều tia sáng có màu khác nhau.

B. Vẫn là một tia sáng trắng.

C. Bị tách ra thành nhiều tia sáng trắng.

D. Là một tia sáng trắng có viền màu.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 28.7 trang 78 Sách bài tập Vật Lí 11: Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 30°. Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính.

a) Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng.

b) Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính trên bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng có chiết suất n’ ≠n. Chùm tia ló sát mật sau của lăng kính. Tính n’.

Lời giải:

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

a) Ở I: i = 0 => r = 0.

Tia sáng truyền thẳng vào lăng kính (Hình 28.1G). Ở J: iJ = 30° (góc có cạnh tương ứng vuông góc) :

sin r = n.sin iJ = 3/2.1/2 = 0,75 => r = 48o35'

Suy ra góc lệch :

D = r-iJ = 48°35' - 30° = 18°35'

b) Ta có ở J trong trường hợp này (Hình 28.2G) :n’siniJ = sin90o à n’ = 1/sin30o = 2

a) Ở I: i = 0 => r = 0.

Tia sáng truyền thẳng vào lăng kính (Hình 28.1G). Ở J: iJ = 30° (góc có cạnh tương ứng vuông góc) :

Suy ra góc lệch :

D = r-iJ = 48°35' - 30° = 18°35'

b) Ta có ở J trong trường hợp này (Hình 28.2G) :

n’siniJ = sin90o à n’ = 1/sin30o = 2

Giải SBT Vật Lí 11 Bài 29: Thấu kính mỏng

Bài 29.1 trang 79 Sách bài tập Vật Lí 11: Thấu kính phân kì không thể có tác dụng nào dưới đây

A. Biến một chùm tia hội tụ thành một chùm tia hội tụ khác

B. Biến một chùm tia hội tụ thành một chùm tia phân kì

C. Biến một chùm tia phân kì thành một chùm tia phân kì khác

D. Biến một chùm tia phân kì thành một chùm tia hội tụ

Lời giải:

Đáp án D

Bài 29.2 trang 79 Sách bài tập Vật Lí 11: Gọi D là độ tụ của một thấu kính mỏng; d, d' là khoảng cách từ thấu kính đến vật và đến ảnh. Công thức nào dưới đây là đúng

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Lời giải:

Đáp án C

Bài 29.3 trang 80 Sách bài tập Vật Lí 11: (Các) thấu kính nào là thấu kính hội tụ ?

A. (1).     B. (4)     C. (3) và (4).     D. (2) và (3)

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Lời giải:

Đáp án D

Bài 29.4 trang 80 Sách bài tập Vật Lí 11: Các) thấu kính nào là thấu kính phân kì ?

A. (2)    B. (3).

C. (l) và (2).     D. (1) và (4).

Lời giải:

Đáp án D

Có một thấu kính hội tụ, trục chính là xy. Xét bốn tia sáng được ghi số như trên Hình 29.2.

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Dùng các giả thiết trên Hình 29.2 để chọn đáp án đúng ở các câu: 29.5, 29.6, 29.7.

Bài 29.5 trang 80 Sách bài tập Vật Lí 11: (Các) tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính ?

A. Tia(l).     B. Tia (2).

C. Hai tia (1) và (2).    D. Không có.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 29.6 trang 80 Sách bài tập Vật Lí 11: Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm ảnh ?

A. Tia (1).     B. Tia (2).

C. Tia (3).     D.Tia (4).

Lời giải:

Đáp án C

Bài 29.7 trang 81 Sách bài tập Vật Lí 11: Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm vật ?

A.Tia (l)     B. Tia (2).

C. Tia (3).    D. Tia (4).

Lời giải:

Đáp án D

Bài 29.8 trang 81 Sách bài tập Vật Lí 11: Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như Hình 29.3 (tia (2) chỉ có phần ló) Chọn câu đúng.

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

A. Thấu kính là hội tụ ; A là ảnh thật.

B. Thấu kính là hội tụ ; A là vật ảo.

C. Thấu kính là phân kì ; A là ảnh thật.

D. Thấu kính là phân kì ; A là vật ảo

Lời giải:

Đáp án C

* Cho thấu kính hội tụ với các điểm trên trục chính như Hình 29.4

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Sử dụng các giả thiết đã cho để chọn đáp án đúng ở hai câu hỏi 29.9 và 29.10.

Bài 29.9 trang 81 Sách bài tập Vật Lí 11: Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào ?

A. Ngoài đoạn IO.

B. Trong đoạn IF.

C. Trong đoạn FO.

D. Không có khoảng nào thích hợp.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 29.10 trang 81 Sách bài tập Vật Lí 11: Muốn có ảnh thật lớn hơn vật thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào ?

A. Ngoài đoạn IO.

B. Trong đoạn IF.

C. Trong đoạn FO.

D. Không có vị trí nào thích hợp.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 29.11 trang 81 Sách bài tập Vật Lí 11: Một học sinh kết luận như sau về thấu kính. Tìm câu đúng.

A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.

B. Thấu kính phân kì luôn tạo ảnh ảo nhỏ hơn vật thật.

C. Ảnh của vật tạo bởi cả hai loại thấu kính luôn có độ lớn khác với vật.

D. Ảnh và vật cùng tính chất (thật ; ảo) thì cùng chiều và ngược lại.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 29.12 trang 82 Sách bài tập Vật Lí 11: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Tìm vị trí của vật trước thấu kính để ảnh của vật tạo bởi thấu kính gấp 4 lần vật.

Giải bài toán bằng hai phương pháp:

a) Tính toán.

b) Vẽ.

Lời giải:

a) Giải bằng tính toán

Vật thật có thể có ảnh thật hoặc ảnh ảo qua thấu kính hội tụ

* Ảnh thật:

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

* Ảnh ảo:

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

b) Giải bằng phép vẽ:

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

* Ảnh thật:

Ảnh ngược chiều so với vật và bằng 4 lần vật (Hình 29.1G)

- Lấy trên thấu kính OJ OJ = -4OI OI

- Kẻ đường thẳng qua I song song với trục chính.

- Nối JF cắt đường thẳng trên tại B.

- Hạ BA vuông góc với trục chính.

AB là vị trí vật.

Tính đồng dạng cho:

FA = 5cm à OA = 25cm

* Ảnh ảo:

Ảnh cùng chiều so với vật. Thực hiện cách vẽ tương tự (HÌnh 29.2G) nhưng với OJ OJ = 4OI OI

Ta có FA = 5cm; OA = 20 – 5 = 15cm.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 11 hay khác: