Bài 4.15, 4.16 trang 12 SBT Vật Lí 9
Bài 4.15, 4.16 trang 12 SBT Vật Lí 9
Bài 15 trang 12 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4 trong đó điện trở R1 = 4Ω , R2 = 5Ω.
a) Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3
b) Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu?
Tóm tắt:
R1 = 4Ω; R2 = 5Ω; U = 6 V
a) R3 = ?Ω
b) U = 5,4 V; Im = ?
Lời giải:
a) Khi K mở: mạch có R1 , R2 và R3 ghép nối tiếp nhau
→ Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđm = R1 + R2 + R3 = 4 + 5 + R3 = 9 + R3
Cường độ dòng điện qua 3 điện trở là như nhau nên số chỉ của ampe lúc này là:
Khi K đóng, điện trở R3 bị nối tắt nên mạch chỉ còn hai điện trở R1, R2 ghép nối tiếp.
→ Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K đóng là:
Rtđđ = R1 + R2 = 4 + 5 = 9 Ω
Số chỉ của ampe lúc này là:
Từ (1) và (2) ta thấy Iđ 〉 Im, nên theo đề bài ta có: Iđ = 3Im (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có:
b) U = 5,4 V và khi K mở:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđm = R1 + R2 + R3 = 4 + 5 + 18 = 27Ω
Số chỉ của ampe lúc này là:
Đáp số: a) R3 = 18Ω; b) Im = 0,2 A
Bài 16 trang 12 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I1 = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I2 = I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I3 = I/8. Cho biết R1 = 3Ω, hãy tính R2 và R3.
Tóm tắt:
I1 = I; I2 = I/3; I3 = I/8 ; R1 = 3Ω; R2 = ?; R3 = ?
Lời giải:
Khi K ở vị trí 1: mạch điện chỉ có R1 nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:
Khi K ở vị trí số 2: mạch điện có R2 nối tiếp R1 và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:
Khi K ở vị trí số 3: mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 ghép nối tiếp và nối tiếp với ampe kế. Do vậy số chỉ của ampe kế khi này là:
Từ (1) và (2) ta có: I1 = 3I2
Từ (1) và (3) ta có: I1 = 8I3
Đáp số: R2 = 6Ω; R3 = 15Ω