Bài 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10 trang 10 SBT Vật Lí 9
Bài 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10 trang 10 SBT Vật Lí 9
Bài 5 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có thể mắc điện trở này như thê nào vào mạch có hiệu điện thế 12V đế dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A? Vẽ sơ đồ các cách mắc đó.
Tóm tắt:
R1 = 10Ω; R2 = 20Ω; R3 = 30Ω
U = 12 V; I = 0,4 A
Hỏi: cách mắc?
Lời giải:
Điện trở của đoạn mạch có hiệu điện thế U = 12 V và cường độ dòng điện I = 0,4 A là:
Có hai cách mắc các điện trở đó vào mạch:
+ Cách thứ nhất là chỉ mắc điện trở R3 = 30 Ω trong đoạn mạch.
+ Cách thứ hai là mắc hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 = 20 Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
Bài 6 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Cho hai điện trở R1 = 20Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa là 2A và R2 = 40Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là:
A. 210V
B. 120V
C. 90V
D. 100V
Tóm tắt:
R1 = 20Ω; I1max = 2A; R2 = 40Ω; I2max = 1,5A
U = 12 V; I = 0,4 A
Hỏi: Umax?
Lời giải:
Chọn câu C.
Khi R1,R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.
Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là:
Imax = I2max = 1,5A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60Ω
Vậy hiệu điện thế tôi đa là: Umax = Imax . R = 1,5.60 = 90V.
Bài 7 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Ba điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V
a) Tính điện trở trương đương của đoạn mạch
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt:
R1 = 5Ω; R2 = 10Ω; R3 = 15 Ω; U = 12 V
a) Rtđ = ?;
b) U1 = ?; U2 = ?; U3 = ?
Lời giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30Ω
b. Vì ba điện trở ghép nối tiếp nên I1 = I2 = I3 = I = U/R = 12/30 = 0,4A.
→ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
U1 = I.R1 = 0,4.5 = 2V
U2 = I.R2 = 0,4.10 = 4V
U3 = I.R3 = 15.0,4 = 6V
Đáp số: a) Rtđ = 30Ω; b) U1 = 2V, U2 = 4V, U3 = 6V
Bài 8 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40Ω và R2 = 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A
B. 0,15A
C. 0,45A
D. 0,3A
Tóm tắt:
R1 = 40Ω; R2 = 80Ω; U = 12 V; I = ?
Lời giải:
Chọn A. 0,1A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtd = R1 + R2 = 40 + 80 = 120 Ω
Cường độ dòng điện chạy qua mạch này là:
Bài 9 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 = 1,5R1 mắc nối tiếp với nhau. Cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này thì thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 3V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là bao nhiêu?
A. 1,5V
B. 3V
C. 4,5V
D. 7,5V
Tóm tắt:
R2 = 1,5R1; U1 = 3 V; U = ?
Lời giải:
Chọn D. 7,5V
Vì hai điện trở mắc nối tiếp với nhau nên ta có:
⇒ U2 = 1,5 U1 = 1,5 × 3 = 4,5V
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: U = U1 + U2 = 3 + 4,5 = 7,5V.
Bài 10 trang 10 sách bài tập Vật Lí 9: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó
Lời giải:
Chọn C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch vì trong đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.