Bài 51.4, 51.5, 51.6, 51.7, 51.8, 51.9 trang 105 SBT Vật Lí 9
Bài 51.4, 51.5, 51.6, 51.7, 51.8, 51.9 trang 105 SBT Vật Lí 9
Bài 4 trang 105 sách bài tập Vật Lí 9: Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm.
a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ
b) Ảnh là thật hay ảo.
c) Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu centimet? Ảnh cao bao nhiêu centimet?
Lời giải:
a) Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình vẽ:
b) Ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
c) Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy ảnh cách kính 10cm và cao 4cm.
Bài 5 trang 105 sách bài tập Vật Lí 9: Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 50cm trở lại. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính phân kì
Tóm tắt:
L = OkOM = 10cm; OMCV = 50cm; fk = OkF’ = ?
Lời giải:
Khi quan sat vật ở rất xa qua kính phân kỳ thì ảnh của vật qua kính sẽ hiện lên tại tiêu điểm ảnh chính F’ của kính: A’ ≡ F’ → OkF’ = OkA’
Mặt khác, ảnh đó cũng nằm tại điểm cực viễn CV của mắt người quan sát.
Do đó: OMA’ = OMCV = OMOk + OkA’ = 50cm
→ Tiêu cự của kính phân kỳ là:
f = OkF’ = OkA’ = OMA’ – OkOM = 50 – 10 = 40cm
Bài 6 trang 105 sách bài tập Vật Lí 9: Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thước 0,48m x 0,72m trên một phim ảnh có kích thước 24mm x 36mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6cm
a) Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật
b) Hãy dựng ảnh (không cần đúng tỷ lệ) và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh
Lời giải:
a) Phải ngắm sao cho chiều cao và chiều ngang của ảnh phù hợp tối đa với chiều cao và chiều ngang của phim. Do đó, ta có:
(đổi 0,72m = 720mm)
Vậy ảnh cao bằng 1/20 lần vật.
b) Dựng ảnh như hình vẽ dưới:
Ta đặt OA = d; OA’ = d’; AB = 720mm; A’B’ = 36mm; f = 6cm = 60mm
Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
→ d’ = 63mm; d = 20.d’ = 1260mm = 126cm
Vậy khoảng cách từ vật kính đến bức tranh là 126c
Bài 7 trang 105 sách bài tập Vật Lí 9: Trên hình 51.2 có vẽ một tia sáng chiếu từ không khí vào nước. Đường nào trong số các đường 1, 2, 3, 4 có thể ứng với tia khúc xạ?
A. Đường 1
B. Đường 2
C. Đường 3
D. Đường 4
Lời giải:
Chọn C. Đường 3
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi chiếu tia sáng từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới nên đường 3 là đường đúng nhất.
Bài 8 trang 105 sách bài tập Vật Lí 9: Thấu kính phân kì chỉ có khả năng cho
A. Ảnh thật nhỏ hơn vật
B. Ảnh thật lớn hơn vật
C. Ảnh ảo nhỏ hơn vật
D. Ảnh ảo lớn hơn vật
Lời giải:
Chọn C. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. Vì dựa vào sự tạo ảnh của vật qua thấu kính phân kì ta biết được ảnh qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
Bài 9 trang 105 sách bài tập Vật Lí 9: Mắt cận có những đặc điểm nào dưới đây
A. Điểm cực cận quá gần mắt. Điểm cực viễn quá xa mắt
B. Điểm cực cận quá xa mắt. Điểm cực viễn quá gần mắt
C. Điểm cực cận và cực viễn quá gần mắt
D. Điểm cực cận và cực viễn quá xa mắt
Lời giải:
Chọn C. Điểm cực cận và cực viễn quá gần mắt
Dựa vào đặc điểm của mắt cận ta thấy mắt cận có điểm cực cận và điểm cực viễn gần mắt hơn bình thường.