Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Tập bản đồ Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Bài 1 trang 36 Tập bản đồ Địa Lí 9:Dựa vào nội dung và quan sát hình 26.1 trong SGK, kết hợp với lược đồ hình 13 trang 37 em hãy:
- Kẻ vạch vào lược đồ các bãi tôm (vạch chéo), các bãi cá ( vạch ngang).
- Giải thích vì sao nghề chăn nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Lời giải:
- Các tỉnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ đều có gò đồi thuận lợi cho việc chăn nuôi dê, bò, cừu.
- Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhưng lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa.
- Biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Bài 2 trang 36 Tập bản đồ Địa Lí 9:Quan sát hình 13 trang 37, kết hợp với nội dung SGK, em hãy:
Hoàn thành bảng sau:
Trung tâm công nghiệp | Các ngành công nghiệp chính |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
- Kể tên các hải cảng lớn trong vùng. Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc – Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triên kinh tế của vùng.
Lời giải:
Trung tâm công nghiệp | Các ngành công nghiệp chính |
Đà Nẵng Cơ khí, hóa chất, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lâm sản. | |
Tam Kì (Quảng Nam) | Thực phẩm |
Quảng Ngãi | Cơ khí, thực phẩm |
Quy Nhơn | Cơ khí, thực phẩm, chế biến gỗ, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng |
Tuy Hòa ( Phú Yên) | Thực phẩm |
Nha Trang | Cơ khí, thực phẩm, điện tử, sản xuất giấy |
Phan Ranh (Ninh Thuận) | Thực phẩm |
Phan Thiết (Bình Thuận) | Cơ khí, thực phẩm |
- Các hải hải cảng lớn: Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc – Nam tạo ra thế ra thế mở cửa cho vùng. Thúc đẩy giao lưu giũa các tỉnh Duyên hải nam Trung Bộ với Đà Nẵng (một trung tâm phát triên ở phhias bắc của vùng) và với thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Đông Nam Bộ nói chung.