Giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Địa Lí lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Địa Lí lớp 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Địa Lí lớp 9.
Bài 1 trang 87 vở bài tập Địa lí 9: Điền tên các tỉnh, thành phố, các đảo vào chỗ chấm (…) trong lược đồ.
Lời giải:
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
Bài 2 trang 88 vở bài tập Địa lí 9: Tính tỉ lệ các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long rồi điền vào các chỗ trống trong bảng sau:
Toàn vùng | Đất phù sa | Đất phèn, đất mặn | Đất khác | |
Diện tích (triệu ha) | 4 | 1,2 | 2,5 | 0,3 |
Tỉ lệ (%) |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Kể tên các cây trồng, vật nuôi thích hợp với vùng đất phù sa ngọt.
c) Nêu tầm quan trọng của việc cải tạo đất phèn đất mặn.
Lời giải:
a)
Toàn vùng | Đất phù sa | Đất phèn, đất mặn | Đất khác | |
Diện tích (triệu ha) | 4 | 1,2 | 2,5 | 0,3 |
Tỉ lệ (%) | 100,0 | 30,0 | 62,5 | 7,5 |
Biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Các cây trồng, vật nuôi thích hợp với vùng đất phù sa ngọt:
- Lúa gạo
- Các cây ăn quả: xoài, dừa, cam, bưởi,..
- Cây khác: mía đường, rau đậu.
- Vật nuôi: lợn, gia cầm (nhất là vịt), thủy sản,…
c) Việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa quan trọng:
- Hai loại đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khoảng 60 % diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long), với mức độ phèn, mặn khác nhau; trong điều kiện thiếu nước ngọt vào mùa khô, việc cải tạo và sử dụng hai loại đất này càng gặp khó khăn hơn.
- Đẩy mạnh cải tạo hai loại đất trên sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng (tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, góp phần phân bố dân cư và xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm nguồn hàng xuất khẩu).
Bài 3 trang 88 vở bài tập Địa lí 9: Cho bảng số liệu
Dựa vào các tiêu chí trong bảng trên, hãy viết tóm tắt so sánh về sự phát triển kinh tế - xã hội giữa hai đồng bằng lớn nhất đất nước (có so sánh với trung bình cả nước).
Lời giải:
Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa hai đồng bằng:
+ Trình độ đô thị hóa: tỉ lệ dân thành thị của Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thấp hơn Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và trung bình cả nước. Tỉ lệ dân thành thị của ĐBSCL, ĐBSH lần lượt là 24,9%; 32,5%.
+ Thu nhập bình quân đầu người: ĐBSCL thấp hơn Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và trung bình cả nước.
+ Trình độ dân trí: ĐBSCL thấp hơn Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) và trung bình cả nước. Tỉ lệ người lớn biết chữ chữ của hai vùng đồng bằng lần lượt là 92% (ĐBSCL), 97,1% (ĐBSH).
+ Tuổi thọ trung bình: ĐBSCL cao hơn mức trung bình cả nước (của vùng là 73,7 tuổi, cả nước là 72,8 tuổi). Nhưng thấp hơn ĐBSH (ĐBSH đạt 74,2 tuổi).
Nhìn chung sự phát triển kinh tế - xã hội của ĐBSCL còn thấp hơn so với ĐBSH và cả nước.