Giáo án Địa Lí 12 Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
Giáo án Địa Lí 12 Bài 3: Thực hành: Vẽ lược đồ Việt Nam
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. 3.
3. Năng lực:
- Năng lực chung: Giai quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Atlat địa lí Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam. Bút dạ viết bảng…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
a/ Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ Các nước Đông Nam á.
b/ Nêu ý nghĩa vị trí địa lý Việt Nam.
2. Vào bài mới:
* Lược đồ địa lý : là hình vẽ khái quát những nét cơ bản về hình dạng lãnh thổ và một số yếu tố địa lý nhất định nào đó theo chủ điểm đặt ra. Trong học tập địa lý, lược đồ địa lý là phương tiện tiếp thu kiến thức một cách sinh động, trực quan, gắn với không gian địa lý. Vì thế vẽ lược đồ địa lý là một yêu cầu kỹ năng địa lý khá quan trong. Có nhiều cách vẽ lược đồ Việt nam. Trong bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu cách vẽ lược đồ Việt nam dựa trên hệ thống ô vuông và một số điểm chuẩn nổi bật để vẽ đường biên giới và đường bờ biển của Tổ quốc.
Hoạt động 1: Vẽ khung lược đồ Viêt Nam ( Hình thức : Cả lớp )
* Bước 1 : Vẽ khung ô vuông :
- Vẽ khung ô vuông gồm 40 ô (5x8), đánh số thứ tự theo trật tự :
+ Theo hàng ngang từ trái qua phải ( từ A → E )
+ Theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 → 8 )
- Mỗi ô có chiều rộng tương ứng với 2 kinh tuyến và 2 vĩ tuyến.
- Quy ước trục tung là đường kinh tuyến 1020 Đông. Trục hoành là đường vĩ tuyến 80 Bắc.
- Như vậy, lưới ô vuông thể hiện lưới kinh vĩ tuyến là ( 1020 KTĐ - 1120 KTĐ, 80 VTB – 240 VTB )
* Bước 2 : Vẽ khung lược đồ :
- Giáo viên hướng dẫn HS xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dạng lãnh thổ Việt nam - phần đất liền ( xem phần phụ lục )
* Bước 3 : Vẽ khung lãnh thổ Việt nam :
- Giáo viên hướng dẫn HS vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển để hợp thành khung lãnh thổ Việt nam.
+ Vẽ đoạn 1 : Từ điểm cực Tây ( xã Sín Thầu - Điện Biên ) → Thành phố Lào Cai.
+ Vẽ đoạn 2 : Từ thành phố Lào Cai → Lũng Cú – Hà Giang ( điểm cực Bắc của đất nước )
+ Vẽ đoạn 3 : Từ Lũng Cú – Hà Giang → Móng Cái – Quảng Ninh.
+ Vẽ đoạn 4 : Từ Móng Cái – Quảng Ninh → phía Nam ĐB sông Hồng.
+ Vẽ đoạn 5: Từ phía Nam ĐB sông Hồng → phía Nam dãy Hoành Sơn ( chú ý hình dáng bờ biển đoạn Hoành Sơn ăn lan ra biển )
+ Vẽ đoạn 6 : Từ phía Nam dãy Hoành Sơn → Nam Trung Bộ ( chú ý vị trí của Đà Nẵng ở góc ô vuông D4, vị trí Cam Ranh ở cạnh dưới E5, có thể bỏ qua các chi tiết thể hiện các vũng vịnh ở NTB )
+ Vẽ đoạn 7 : Từ Nam Trung Bộ → Mũi Cà Mau.
+ Vẽ đoạn 8 : Từ Mũi Cà Mau → Rạch Giá - Kiên Giang → Hà Tiên – Kiên Giang.
+ Vẽ đoạn 9 : Biên giới ĐB Nam Bộ với Campuchia ( Hà Tiên → Bình Phước )
+ Vẽ đoạn 10 : Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Campuchia và Lào.
+ Vẽ đoạn 11 : Biên giới từ Nam Thừa Thiên Huế tới cực Tây Nghệ An với Lào.
+ Vẽ đoạn 12 : Biên giới cực Tây Thanh Hoá với Lào.
+ Vẽ đoạn 13 : Biên giới phía Nam Sơn La và Tây Điện Biên với Lào.
- Xem phần phụ lục.
* Bước 4 : Xác định vị trí và vẽ các đảo - quần đảo lớn, vịnh biển.
- Giáo viên hướng dẫn HS dùng các ký hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo :
+ Quần đảo Hoàng Sa - Đà Nẵng (15045′ → 17015′ Bắc và 111000′ → 113000′ Đông ) E4
+ Quần đảo Trường Sa - Khánh Hoà ( 8038′ Bắc ; 111055′ Đông ) E8
+ Đảo Phú Quốc - Kiên Giang ( 9053′ → 10028′ Bắc và 103049′ → 104005′ Đông ) A7 – B7
+ Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan.
* Bước 5 : Xác định vị trí và vẽ các con sông chính :
- Sông Hồng
- Sông Đà
- Sông Mã - Sông Thái Bình
- Sông Cả
- Sông Thu Bồn - Sông Đà Rằng
- Sông Đồng Nai
- Sông Sài Gòn - Sông Tiền
- Sông Hậu.
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, đảo-quần đảo lên lược đồ (HT: Cá nhân)
* Bước 1 : Quy ước cách viết tên địa danh :
- Tên nước : chữ in hoa viết đứng ( VIÊT NAM )
- Tên Tp, đảo, quần đảo : viết in hoa chữ cái đầu, viết theo hàng ngang ( Hà Nội )
- Tên sông : Viết thường, viết theo chiều dọc dòng sông ( Sông Hồng )
* Bước 2 : Dựa vào Atlát Địa lý VN , xác định vị trí các thành phố điển hình :
- Xác định vị trí các thành phố ven biển :
+ Hải Phòng ( gần 210 Bắc )
+ Thanh Hoá ( 190 45’ Bắc )
+ Vinh ( 180 45’ Bắc ) + Huế ( 160 30’ Bắc )
+ Đà Nẵng ( 160 Bắc )
+ Quy Nhơn ( 130 45’ Bắc ) + Nha Trang ( 120 15’ Bắc )
+ Vũng Tàu ( 100 30’ Bắc )
- Xác định vị trí các thành phố trên đất liền :
+ Lào Cai, Sơn La ( 1040 Đông )
+ Lai Châu, Tuyên Quang, Lạng Sơn ( 220 Bắc )
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Mê Thuột ( 1080 Đông ) + Đà Lạt ( 120 Bắc )
+ Hà Nội ( gần 1060 Đông )
+ Tp Hồ Chí Minh ( gần sông SG )
* Bước 3 : Tiến hành điền tên các thành phố , sông vào lược đồ.
* Bước 4 : Ghi bảng chú giải các nội dung biểu thị trên lược đồ.
IV. TỔNG KẾT
1. Đánh giá: - GV nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
2. Hoạt động nối tiếp: - Luyện tập cách vẽ. Mỗi HS hoàn chỉnh một bản vẻ đẹp, chính xác.
V. PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………