X

Giáo án Địa Lí 9 chuẩn

Giáo án Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)


Giáo án Địa Lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Trình bày đặc điểm một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ

- Một số trung tâm kinh tế chính :Đà Nẳng,Quy Nhơn, Nha Trang

2. Kĩ năng

- Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn .

- Phân tích bản đồ địa lí tự nhiên ,lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.

-Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê,

3. Thái độ

- Lòng yêu quê hương đất nước, ý thức trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ tài nguyên môi trường

-ý thức trong học tập tìm hiểu kiến thức

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ

II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh

1. Giáo viên

-Giáo án tiết dạy,sách giáo khoa.

-Bản đồ kinh tế hoặc lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ

2. Học sinh

Sách, vở, đồ dùng học tập

III. Tiến trình dạy học

A. Hoạt động khởi động

1. Mục tiêu

Giúp các em nhớ lại các đặc điểm cơ bản về tự nhiên , dân cư – Xã hội của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. hiểu được những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh

Tạo hứng thú trong việc tìm hiểu kiến thức và có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường.

2. Phương pháp - kĩ thuật

Đàm thoại gợi mở nêu vấn đề,Vấn đáp qua tranh ảnh , lược đồ , bản đồ .

3. Phương tiện

Bản đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, lược đồ ,tranh ảnh trong bài

4. Các bước hoạt động

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- Giáo viên cung cấp một số thông tin về tình hình phát tiển kinh tế của vùng và yêu cầu học sinh nhận biết: Quan sát các hình dưới đây,em hãy nêu hiểu biết của mình về tình hình phát triển kinh tế của vùng

Bước 2: HS quan sát lược đồ bằng hiểu biết để trả lời

Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).

Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.

- GV nhận xét và cho học sinh biết nội dung bài học

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Tìm hiểu về nông nghiệp ( thời gian : 13’)

1. Phương pháp:

- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.

2. Hình thức tổ chức:

Cá nhân ,thảo luận nhóm

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

+ Hoạt động 1: Nông nghiệp

- Dựa vào hình 26.1 và bảng 26.1

- Thảo luận 4 nhóm – 4 phút

IV. Tình hình phát triển kinh tế

1. Nông nghiệp

-B1: GV giao nhiệm vụ

+Nhóm 1.2: Nhận xét tình hình chăn nuôi khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng ?Phân bố ở đâu ?Xác định trên bản đồ các bãi tôm cá .

+Nhóm 3.4 :Nhận xét tình hình trồng cây lương thực cây công nghiệp, cây ăn quả của vùng ?

B2: HS trao đổi ý kiến

B3: Đại diện nhóm trình bày,HSnhận xét

B4 : - Gv : nhận xét ,chuẩn xác kiến thức ghi bài

-GV chuyển ý đặc câu hỏi gợi mở để hs trả lời cá nhân

- Sản xuất nông nghiệp còn gặp những khó khăn gì?

+ Khó khăn : Quỹ đất nông nghiệp hạn chế , sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình cả nước .

-Vì sao nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng?

- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn nuôi bò đàn

- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả nước.(2002)

• Là thế mạnh của vùng .

- Quan sát hình 26.1, hãy xác định các ngư trường ven bờ và trên Biển Đông.

- Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối và đánh bắt thủy sản biển?

- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.

- HS trả lời các câu hỏi , hs nhận xét bổ sung

-GV chốt kiến thức.

Hoạt động 2. Tìm hiểu về công nghiệp, dịch vụ (Thời gian: 10 phút)

1. Phương pháp:

- PP sử dụng .Trực quan , đàm thoại gợi mở nêu vấn đề, kỹ thuật động não , giảng giải

2. Hình thức tổ chức:

-Cá nhân, cặp đôi

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 2: Tìm hiểu về công nghiệp

2.Công nghiệp

CH: Dựa vào bảng 26.2, nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước? (Của vùng tăng 2,6 lần, cả nước tăng 2,5 lần)

CH: Dựa vào hình 26,1, cho biết các ngành công nghiệp của vùng?

CH: Nhận xét cơ cấu ngành công nghiệp?

- Cơ cấu đa dạng

CH: Nêu một số cơ sở khai thác khoáng sản?

- Một số cơ sở khai khoáng đang hoạt động: cát( Khánh Hòa), ti tan(Bình Định), vàng (Quảng Nam)....

CH: Dựa vào lược đồ hình 26.1, nêu nơi phân bố các trung tâm cơ khí? Chế biến lương thực thực phẩm?.

- Thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn: trung tâm cơ khí lắp ráp, sửa chữa

- Chế biến lương thực,thực phẩm phát triển hầu hết các địa phương

CH: Quảng Nam có những cơ sở công nghiệp nào?

Khu CN Điện Nam – Điện Ngọc, khu kinh tế mở Chu Lai, nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô chu Lai- Trường Hải

Quãng Ngãi: khu công nghiệp hóa dầu đầu tiên ở nước ta,Dung quất (Quảng Ngãi), nhà máy phong điện ở Quy Nhơn

CH: Các hoạt động dịch vụ nào phát triển của vùng?

CH: Vì sao du lịch phát triển mạnh?(có nhiều bãi tắm, các quần thể di sản văn hóa)

CH: Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của vùng?

Hoạt động 3. Tìm hiểu các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền trung(cặp/nhóm)

(Thời gian: 10 phút)

1. Phương pháp:

- PP sử dụng tranh ảnh, SGK… , kĩ thuật giao nhiệm vụ, KT động não, KT trình bày.

2. Hình thức tổ chức:

- Cá nhân, cặp đôi

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền trung

v. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung:

CH: Nhìn bản đồ treo tường, cho biết các trung tâm kinh tế ở duyên hải NTB? Các trung tâm lớn? Vì sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?

- Các trung tâm kinh tế lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

Là đầu mối giao thông quan trọng của Tây Nguyên, hành khách, hàng hóa xuất nhập khẩu của Tây Nguyên đều phải qua các tỉnh ở vùng này

CH: Cho biết các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Diện tích, dân số?

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

CH: Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Bắc Trung Bô, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, thúc đẩy mối quan hệ liên vùng, đặc biệt khi có đường Hồ Chí Minh, hầm đường bộ Hải Vân

C. Luyện tập

(Thời gian: 5 phút)

GV hướng dẫn cho HS trình bày các nội dung đã được tìm hiểu trong bài. Trả lời một số câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

Câu 1: Tình hình phát triển ngành nông nghiệp của vùng duyên hải NTB? Trong nông nghiệp ngành gặp những khó khăn gì?

Câu 2 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất:

Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên Hải Nam Bộ vấn đề đặc ra hàng đầu là:

A.Tăng vụ

B.Trồng và bảo vệ rừng.

C.Xây dựng các công trình thủy lợi

D.Đổi mới giống cây trồng , vật nuôi.

D. Mở rộng, vận dụng:

(Thời gian: 2 phút)

1. Theo em vì sao trong những năm gần đây kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển manh?

2. Hãy nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung.

-GV hướng dẫn hs làm BT 1, 2, 3. cuối bài học sgk

- Chuẩn bị trước bài 27: Thực hành

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN BÀI 26 – ĐỊA LÍ 9

Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu ý đúng.

Câu 1: Dựa vào lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ xác định các tỉnh có nghề làm muối nổi tiếng .

A. Quảng Nam , Quảng Ngãi.

B. Quảng Ngãi ,Khánh Hòa

C.Quảng ngãi ,Ninh Thuận.

C. Khánh Hòa , Bình Thuận.

Câu 2: Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên Hải Nam Trung bộ là:

A. Chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí .

B. Luyện kim, điện tử , sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Khai thác khoáng sản, chế biến nông lâm sản.

D.Cơ khí, chế biến nông , lâm , thủy sản , sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 3 :Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn là những địa danh Du Lich nổi tiếng thuộc tỉnh nào?

A. Quảng Nam

B. Quảng Ngãi

C .Bình Đinh.

D. Khánh Hòa

Câu 4: Các trung tâm kinh tế chính của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:

A. Huế ,Đà Nẵng, Quy Nhơn.

B. Đà Nẵng , Quy Nhơn , Nha Trang.

C. Dung Quất, Đà Nẵng, Nha Trang.

D. Quy Nhơn , Nha Trang, Phan Thiết.

Câu 5: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh gì trong sản xuất nông nghiệp?

A.Trồng cây lương thực ,chăn nuôi gia súc nhỏ.

B.Chăn nuôi bò , khai thác nuôi trồng thủy sản.

C.Trồng cây lương thực , chăn nuôi gia cầm.

D.Trồng cây ông nghiệp , nuôi trồng thủy sản.

Câu 6: Nông nghiệp của vùng duyên hải NTB gặp những khó khăn gì?

A.Thiếu nguồn lao động

B.Qũy đất còn hạn chế, thiên tai thất thường.

C. Chưa áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

D. Năng suất lao động chưa cao,bình quân lương thực còn thấp

Câu 7: Những thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:

A. Có nhiều loại hải sản quý.

B. Nhiều ngư trừng rộng lớn.

C. Hoạt động chế biến hải sản đa dạng.

D. Đường bờ biển dài , nhiều vũng vịnh.

Câu 8 :Để khai thác có hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng Duyên Hải Nam Bộ vấn đề đặc ra hàng đầu là:

A. Thâm canh, tăng vụ

B.Trồng và bảo vệ rừng.

C.Xây dựng các công trình thủy lợi.

D.Đổi mới giống cây trồng , vật nuôi.

Câu 9: Dựa vào bảng số liệu 26.2 sgk trang 97 hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ so với cả nước?

A.Tăng chậm , chiếm ti trọng nhỏ

B. Tăng nhanh, chiếm tỉ trọng nhỏ.

C.Tăng chậm , chiếm tỉ trọng lớn.

D.Tăng nhanh , chiếm tỉ trọng lớn.

Câu 10:Dựa vào bảng số liêu 26.3 sgk trang 99 vẽ biểu đồ dạng nào phù hợp nhất?

A .Hình tròn.

B .Đương.

C. Cột đơn.

D. Miền.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 9 chuẩn khác: