Giáo án Địa Lí 9 Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giáo án Địa Lí 9 Bài 37: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-Trình bày được điều kiện, tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xử lý số liệu .
- Rèn kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ cột để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tích cực hợp tác, phát biểu trong học tập và say mê nghiên cứu địa lí.
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Giáo viên
Kế hoạch bài giảng, SGK; bản đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Học sinh
SGK, thước kẻ, máy tính.
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết, sử dụng kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ.
- HS gợi nhớ lại và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Phương pháp - kĩ thuật
Phương pháp trực quan, vấn đáp, hoạt động cá nhân.
3. Phương tiện
SGK, bản đồ kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, một số hình ảnh về ngành thủy sản của vùng.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ .
Giáo viên cung cấp hình ảnh về hoạt động của ngành thủy sản và yêu cầu HS nhận biết:
Bước 2: HS bằng những hiểu biết của mình để trả lời.
Bước 3: HS trả lời, HS nhận xét.
Bước 4: Từ đó giáo viên nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Vẽ biểu đồ. ( 20 phút)
1. Mục tiêu
Biết xử lí số liệu và vẽ đúng kiểu biểu đồ.
2. Phương pháp
Đàm thoại gợi mở, giảng giải/ hợp tác
3. Phương tiện
SGK, máy tính, thước kẻ.
4. Hình thức tổ chức:
Cá nhân
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bước 1: GV yêu cầu HS xử lí số liệu và nhận dạng biểu đồ cần vẽ. Bước 2: HS xử lí số liệu, xác định dạng biểu đồ. |
- Xử lí số liệu
|
||||||||||||||||
Bước 3: - GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ mẫu. - Cả lớp vẽ biểu đồ vào vở - GV quan sát cả lớp - HS cả lớp nhận xét biểu đồ đã vẽ của hai bạn trên bảng. Bước 4: GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức |
Biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long với Đồng bằng sông Hồng và cả nước. |
Hoạt động 2: Bài tập 2. ( 16 phút)
1. Mục tiêu
Trình bày được điều kiện, tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Phương pháp
PP thảo luận, đàm thoại gợi mở, giảng giải; kĩ thuật học tập hợp tác.
3. Phương tiện
SGK,lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL, một số hình ảnh hoạt động của ngành thủy sản ở ĐBSCL.
4. Hình thức tổ chức:
Nhóm
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
---|---|
Bước 1:GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu sau: |
|
Nhóm 1: Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh gì để phát triển ngành thuỷ sản? |
- Tự nhiên: biển, sông ngòi, kênh rạch... |
Nhóm 2: Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu? |
-Lao động: dồi dào có nhiều kinh nghiệm khai thác đánh bắt thuỷ sản, người dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. |
Nhóm 3: Những khó khăn hiện nay trong phát triển thuỷ sản ở ĐBSCL? |
- Đầu tư cho đánh bắt xa bờ hạn chế |
Nhóm 4: Nêu một số biện pháp cần khắc phục ở ĐBSCL để phát triển ngành thuỷ sản? |
- Nâng cao chất lượng chế biến. - Chủ động giống, thị trường. - Phòng bệnh nuôi tôm. |
Bước 2: HS thảo luận Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày; cả lớp nhận xét, bổ sung. GV: chuẩn xác kiến thức và liên hệ thực tế ở Hội An. |
C. Luyện tập
Bài tập trắc nghiệm ( 2 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng:
1. Hướng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn.
B. khai thác triệt để tầng cá nổi.
C. trồng rừng ngập mặn kết hơp với nuôi tôm.
D. đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa.
2. Tỉnh có sản lượng tôm nuôi lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cà Mau.
B. Đồng Tháp.
C. Bến Tre.
D. An Giang.
D. Mở rộng, vận dụng.:
- HS hoàn thành bài tập bản đồ.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ôn tập vùng ĐBSCL và vùng ĐNB.