X

Giáo án Địa Lí 9 chuẩn

Đề kiểm tra 1 tiết Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án, cực hay


Đề kiểm tra 1 tiết Địa Lí 9 Học kì 1 có đáp án, cực hay

I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA

- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học Địa lí Việt Nam.

+ Địa lí dân cư

+ Địa lí kinh

- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.

2. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC KIỂM TRA

- Trắc nghiệm khác quan 50%+ tự luận 50%

3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

- Đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 9, chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 16 tiết, phân phối cho chủ đề và nội dung từ bài 1 đến bài 16

- Dựa vào cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn kiến thức kỹ năng quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:

Mức độ

Chủ đề
Nhận biếtThông hiểuVận dụng thấpVận dụng cao
Địa lí dân cư- Biết số VN năm 2017, Việt Nam có bao nhiêu dân tộc, nghề truyền thống của các dân tộc.- Từ bảng số liệu tính và nhận xét sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của nước ta- Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta có lợi ích gì? ( liên hệ)

TSC: 6

TSĐ: 4

40%

Số câu = 3

Số điểm = 1

3 TN 0,75 %

Số câu = 1

Số điểm = 2

1 TL 20%

Số câu = 1

Số điểm = 1

1 TL 10%

Địa lí kinh tế- Biết được đặc điểm phát triển nền kinh tế nước ta. Đặc điểm phát triển ngành dịch vụ ở nước ta.- Hiện nay ngành dịch vụ nước ta phát triển như thế nào? Loại hình giao thông vận tải đường biển ở nước ta phát triển khá nhanh là do đâu. Đối với sự phát triển kinh tế ngành du lịch có tác dụng như thế nào? Tình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ

TSC: 20

TSĐ: 6

60%

Số câu = 13

Số điểm = 3,25

15 TN

32,5%

Số câu = 4

Số điểm =2,75

4 TN, 1 TL

27,5

TSC: 23

TSĐ: 10

100%

Số câu = 16

Số điểm = 4

40%

Số câu = 5

Số điểm = 3

30%

Số câu = 1

Số điểm = 1

20%

Số câu = 1

Số điểm = 1

10%

ĐỀ BÀI:

A . Trắc nghiệm ( 5 điểm ) Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau

Câu 1.Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

A. 55 dân tộc

B. 54 dân tộc

C. 53 dân tộc

D. 52 dân tộc.

Câu 2. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do

A. ở nông thôn áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

B. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.

C. mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.

D. quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến

Câu 3. Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là

A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

B. nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.

C. mở rộng nền kinh tế đối ngoại.

D. tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.

Câu 4. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta là

A. chuyển dịch theo vùng lãnh thổ

B. chuyển dịch theo khu vực

C. chuyển dịch theo ngành

D.chuyển dịch theo thành phần kinh tế

Câu 5. Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp có vai trò quan trọng nhất là

A. khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước.

B. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

C. đổi mới cơ chế quản lí và chính sách kinh tế đối ngoại.

D. gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần.

Câu 6. Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích

A. tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô.

B. năng xuất và sản lượng cây trồng.

C. phát triển nhiều giống cây trồng mới.

D. dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.

Câu 7. Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy ngành trồng trọt nước ta đang

A. chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.

B. phát triển đa dạng cây trồng.

C. tận dụng triệt để tài nguyên đất.

D. phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 8. Rừng phòng hộ có chức năng là

A. bảo vệ các giống loài quý hiếm.

B. phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.

C. bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất.

D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 9. Tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta là

A. quốc lộ 1A.

B .quốc lộ số 51.

C.quốc lộ số 19.

D. đường Hồ Chí Minh

Câu 10. Để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm cần có

A. nhiều loại khoáng sản.

B. nguồn tài nguyên đa dạng.

C. nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn.

D. các loại tài nguyên tập trung theo lãnh thổ.

Câu 11. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

B. hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp, vùng tập trung công nghiệp.

C. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.

D. giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng.

Câu 12. Hiện nay ngành dịch vụ Việt Nam phát triển khá nhanh vì?

A. Thu nhập của người dân ngày càng tăng.

B. Nền kinh tế Việt Nam đang mở cửa.

C. Hệ thống giao thông vận tải ngày càng mở rộng.

D. Trình độ dân trí ngày càng cao.

Câu 13. Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì?

A. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn

B Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.

C. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển.

D. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh.

Câu 14. Để góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập nền kinh tế thế giới ngành dịch vụ có vai trò quan trọng nhất là

A. bưu chính viễn thông.

B. giao thông vận tải.

C. khách sạn, nhà hàng.

D. tài chính tín dụng.

Câu 15. Đối với sự phát triển kinh tế ngành du lịch có tác dụng như thế nào?

A. Làm cho ngành giao thông vận tải phát triển.

B. Phát triển ngoại thương, cải thiện đời sống nhân dân.

C. Đem lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao trình độ dân trí.

D. Phát triển số lượng và chất lượng đường giao thông, nhà hàng, khách sạn.

B. TỰ LUẬN ( 5 điểm)

Câu 1. Dân số và sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2015- 2018( 2 điểm)

( số liệu thống kê trung tâm tư liệu và dịch vụ thống kê- tổng cục thống kê)

Năm2015201620172018
Dân số( triệu người)91,793,495,196,6
Sản lượng lương thực có hạt (triệu tấn)41,543,243,642,84

a/ Tính lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm từ 2015-2018

b/ Hãy nhận xét về tình hình dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người của nước ta giai đoạn 2015-2018.

Câu 2 .Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì? ( 1 điểm)

Câu 3 .Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta? ( 2 điểm)

Hết

HƯỚNG DẪN CHẤM

I. Trắc nghiệm ( 5 điểm)

Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu. ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Phương án đúng B C A D C A D B A C D B B A D

II. Tự luận. (5 điểm)

Câu Nội dung Biểu điểm

Câu 1

(2 đ)

a/ Tính lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm từ 2015-2018

Năm 2015 2016 2017 2018
SLLT 452,5 462,5 458,4 443,4
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

b. Nhận xét

- Dân số từ 2015- 2018 tăng lên.

- Sản lượng lương thực có hạt cũng tăng lên.

- Bình quân sản lương lương thực có hạt theo đầu người giảm xuống. Điều đó cho thấy rằng dấn số nước ta tăng rất nhanh.

 

 

 

1 điểm

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,5 điểm

 

Câu 2

(1đ)

Hiện nay việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở địa phương em có lợi ích gì?

- Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở địa phương.

- Giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo.

- Tăng điều kiện chăm sóc sức khoẻ, y tế, giáo dục.

- Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên.

 

0,25điểm

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25điểm

Câu 3

( 2 đ)

1.Đặc điểm phát triển

- Phát triển khá nhanh, thu hút 25 % lao động , chiếm 38.5 % GDP.

- Cần nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ .

2.phân bố

- Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều chủ yếu tập trung ở TP HCM và Hà Nội. - Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta .

- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và sự phát triển kinh tế.

 

0,5điểm

 

0,5 điểm

 

0,5 điểm

0,5điểm

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 9 chuẩn khác: