Giáo án Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng mới nhất
Giáo án Hóa học 9 Bài 10: Một số muối quan trọng mới nhất
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Học sinh biết
-Một số tính chất của muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối .Muối KNO3 hiếm có trong tự nhiên ,được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo
-Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và trong công nghiệp
2) Kĩ năng:
-Phân biệt các muối bằng các phản ứng hoá học.
- Một số muối được làm phân bón hóa học.
3) Thái độ:
- Ham mê hóa học và khoa học, tích cực học tập và giải quyết vấn đề
4) Phát triển năng lực
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực quan sát và giải thích thí nghiệm
- Năng lực giao tiếp và làm việc cá nhân, làm việc nhóm
II. Chuẩn bị :
Sơ đồ ứng dụng của muối NaCl,KNO3
III. Tiến trình lên lớp ;
1) Ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS làm bài tập số 1,4 .GV gọi HS nhận xét ,bổ sung .Sau đó GV bổ sung và kết luận
3) Bài mới :
-Giới thiệu bài :Chúng ta thử hình dung cuộc sống thiếu muối NaCl sẽ như thế nào ?(HS có thể tự trả lời theo sự hiểu biết của mình )GV có thể nêu thêm sự cần thiết của NaCl trong cuộc sống .Bài hôm nay sẽ nghiên cứu một số muối quan trọng là NaCl và KNO3
- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1:Nghiên cứu trạng thái tự nhiên và cách khai thác NaCl
Giáo viên | Học sinh | Nội dung ghi bài |
---|---|---|
-GV yêu cầu HS đọc sgk và rút ra nhận xét -GV bổ sung và kết luận -GV đặt vấn đề từ trạng thái thiên nhiên của NaCl người ta đã khai thác muối như thế nào? -GV yêu cầu HS quan sát hình 1.23 và đọc cách khai thác -GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối ở những nơi có biển hoăc hồ nước mặn -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối ở những nơi có mỏ muối -GV bổ sung và kết luận -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm ,thảo luận ,xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của NaCl -GV vẽ 1sơ đồ chưa hoàn chỉnh trên bảng mời đại diện nhóm lên điền đầy đủ các thông tin →hoàn chỉnh -GV bổ sung và kết luận |
-HS đọc và nhận xét -HS khác bổ sung -HS quan sát hình 1.23 và đọc sgk -HS trả lời -HS khác bổ sung (cho nước mặn bay hơi từ từ ) -HS trả lời (đào hầm hoăc giếng sâu ) -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm hoàn thành sơ đồ -Đại diện nhóm khác bổ sung |
1/Trạng thái tự nhiên : -Muối NaCl tồn tại ở dạng hoà tan trong nước biển -Ngoài ra muối NaCl còn tồn tại trong lòng đất dưới dạng muối mỏ 2/Cách khai thác : -Ở những nơi có biển :Cho nước mặn bay hơi từ từ ,thu được muối kết tinh -Ở những nơi có mỏ muối :Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối .Muối mỏ được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch 3/Ứng dụng : -Gia vị và bảo quản thực phẩm -Điều chế một số hoá chất có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như sản xuất thuỷ tinh ,chất dẻo ,chất diệt trùng ,chế tạo xà phòng ... |
GV nêu vấn đề ngoaì NaCl còn có một số muối quan trọng khác trong đó có KNO3
Nghiên cứu tính chất và ứng dụng của KNO3
4) Tổng kết và vận dụng :
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi
Nêu tính chất và ứng dụng :của NaCl ,của KNO3
-Bài tập vận dụng :
1.Khi điện phân dd NaCl không có màng ngăn sản phẩm thu được là :
A. NaOH, H2, và Cl2
B. NaCl ,NaClO ,và Cl2
C. NaCl ,NaClO,H2 và H2O
D. NaClO ,H2 và Cl2
2.Có những muối sau :NaCl,MgSO4,HgSO4,Pb(NO3)2, KNO3,CaCO3. Muối nào trong số các muối trên
A. Làm nguyên liệu sản xuất vôi ,sản xuất ximăng
B. Rất độc đối với người và động vật
C. Muối nào có thể dùng làm thuốc chống táo bón
D. Được sản xuất nhiều ở vùng bờ biển nước ta
E. Muối nào được dùng làm thuốc nổ đen
3.Có các dd muối không màu NaCl,MgCl2,KNO3,Na2SO4 . Các thuốc thử để phân biệt các muối là:
A. Quỳ tím , NaOH, AgNO3;
B. BaCl2, NaOH, AgNO3
C. Phenolphtalein không màu , NaOH, BaCl2
D. BaCl2, NaOH, quỳ tím .
5) Dặn dò :Làm bài tập 1,3,5 sgk trang 36 ,học bài cũ ,nghiên cứu bài mới :Phân bón hoá học
-Sưu tầm mẫu các loại phân bón hoá học thường dùng ở địa phương