Giáo án KHTN 7 Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn - Kết nối tri thức
Giáo án KHTN 7 Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn - Kết nối tri thức
Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập, chủ động, tích cực tìm hiểu về các nội dung về ứng dụng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt, trong chăn nuôi, trong học tập và đời sống.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học, dễ diễn đạt dưới dạng viết và nói về các hiện tượng cảm ứng ở sinh vật.
- Giải quyết vấn đề và sángtạo: Vận dụng linh hoạt các kiến thức, kĩ năng học được về hiện tượng cảm ứng ở sinh vật để giải thích và vận dụng vào thực tiễn.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Vận dụng được các kiến thức cảm ứng ở thực vật vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (trong học tập, chăn nuôi, trồng trọt).
2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn.
- Có trách nhiệm, chủ động nhận, thực hiện nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
- SGK, SBT, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung:
- GV trình bày vấn đề, quan sát hình ảnh, HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh/SGK và trả lời câu hỏi: Vì sao khi trồng các loài cây thân leo như mướp, bầu, bí, thiên lí,…người trồng thường phải làm giàn cho cây? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 1 học sinh trả lời, các em khác bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét, đánh giá. → Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Nhiều loài cây xanh không có mắt nhưng chúng có thể nhận ra và bám vào giá thể, không có giác quan chúng vẫn nhận nhận ra được ánh sáng và bóng tối. Nhiều động vật có hành vi kiếm mồi và tự vệ vô cùng linh hoạt. Thậm chí, chúng còn có thể dự đoán những thay đổi từ môi trường và có phản ứng đề phòng hay thích ứng từ rất sớm,…Con người đã ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào cuộc sống như thế nào? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: Bài 34: Vận dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn. |
- Các câu trả lời của HS. * Gợi ý: Khi trồng các loài cây thân leo như mướp, bầu, bí, thiên lí,… người trồng thường phải làm giàn cho cây vì: các loại cây này thuộc dạng thân leo, việc làm giàn chắc chắn sẽ giúp cho bộ rễ các loại cây này cố định, nhánh bám vững, cây vươn dài hơn và từ đó cho hoa kết trái. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt
a) Mục tiêu
- Nêu được một số ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt.
- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng thực tiễn trong trồng trọt.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau:
1. Nêu một số ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt.
- HS hoạt động nhóm thảo luận, ghi kết quả vào bảng nhóm.
c) Sản phẩm học tập: C
- Câu trả lời của HS.
1.
Tên sinh vật |
Hiện tượng cảm ứng dụng |
Biện pháp ứng dụng |
Lợi ích |
Côn trùng hại cây trồng (bướm, bọ xít,….) |
Hướng sáng |
Thu hút côn trùng vào bẫy |
Tiêu diệt bướm và các loài côn trùng hại cây trồng |
Chim |
Bỏ chạy khi thấy người |
Sử dụng bù nhìn dọa chim |
Xua đuổi chim phá hoại mùa màng |
2. Ví dụ về việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng trồng trọt:
+ Trồng cây ở nơi có ánh sáng mọi phía để cây phát triển đều.
+ Làm giàn cho các loại thân leo (mướp, bầu, bí).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức |
||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu kiến thức: Trong quá trình sống, sinh vật phản ứng với các nhân tố từ môi trường để có thể tồn tại và phát triển. Hiện tượng cảm ứng ở động vật bậc cao hình thành nên tập tính, thói quen. Con người đã ứng dụng những hiểu biết về tính cảm ứng ở thực vật vào trồng trọt, ứng dụng hiểu biết về tập tính ở động vật trong chăn nuôi, trong sản xuất và đời sống. - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 34.1, đọc thông tin mục I SGK tr.141, 142 và trả lời câu hỏi: + Nêu một số ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt. + Cho ví dụ cụ thể. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: + Quan sát Hình 34.2 và hoàn thành nội dung theo Bảng mẫu 34.1: 1.
2. Lấy thêm các ví dụ về việc ứng dụng hiện tượng cảm ứng trồng trọt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức |
1. Ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt - Một số ứng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong trồng trọt: + Thực vật: ứng dụng tính hướng sáng, hướng nước, hướng chất dinh dưỡng,… để có chế độ chiếu sáng, tưới nước, bón phân, làm giàn,… Tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, đáp ứng nhu cầu khác của con người. Ví dụ: Làm trụ cho cây hồ tiêu dựa trên hiện tượng cảm ứng hướng tiếp xúc giúp cho cây sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, cho năng suất cao + Động vật: lợi dụng tập tính của các động vật gây hại cho cây trồng như bướm, bọ xít, châu chấu,…để tìm cách xua đuổi và tiêu diệt chúng, bảo vệ mùa màng. Ví dụ: Tập tính sinh sống của một số côn trùng rất thích ánh sáng, chúng sẽ bay vào nơi có ánh sáng đèn vào ban đêm. Bẫy đèn thường sử dụng để thu bắt côn trùng (bướm, bọ cánh cứng, rầy) bay đến và tiêu diệt. |
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong chăn nuôi
a) Mục tiêu
- Nêu được một số ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong chăn nuôi.
- Vận dụng được các kiến thức cảm ứng vào giải thích một số hiện tượng thực tiễn trong chăn nuôi.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau:
2. Nêu các ví dụ hiện tượng cảm ứng hoặc tập tính của động vật trong chăn nuôi mà em biết.
- HS hoạt động nhóm thảo luận, ghi kết quả vào bảng nhóm.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS quan sát Hình 34.3, đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Nêu các ví dụ hiện tượng cảm ứng hoặc tập tính của động vật trong chăn nuôi mà em biết. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức |
2. Ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong chăn nuôi - Dựa trên những hiểu biết về tập tính học được ở động vật, con người đã huấn luyện cho các vật nuôi trong nhà hình thành được những tập tính tốt như ăn ngủ đúng giờ, đi vệ sinh đúng chỗ, nghe hiệu lệnh (tiếng kẻng, tiếng gọi, huýt sáo, tiếng vỗ tay,…) - Ví dụ: + Gõ mõ để trâu bò về chuồng đúng giờ. + Dùng đèn để thu hút một số loài hải sản. + Vỗ tay gọi cá đến. + Huấn luyện động vật phục vụ trong chăn nuôi (huấn luyện chó chăn cừu). + Trong chăn nuôi gà, bố trí trong một chuồng nuôi 2 gà trống và nhiều gà mái. Dùng tiếng gọi bập bập khi cho gà ăn. + Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc, dạy cá heo lao qua vòng trên mặt nước (giải trí). + Dạy chó, chim ưng săn mồi (săn bắn). + Sử dụng chó để phái hiện ma túy và bắt kẻ gian (an ninh quốc phòng,...) |
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong học tập và đời sống
a) Mục tiêu
- Nêu được các thói quen của bản thân, nhận biết thói quen tốt hay xấu, định hướng được cách loại bỏ các thói quen không tốt, lập kế hoạch và thực hiện thói quen tốt.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm, nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
3. Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập?
4. Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, em cần làm gì?
5. Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn?
- HS hoạt động nhóm thảo luận, ghi kết quả vào bảng nhóm.
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: + Nêu các thói quen (tập tính) của bản thân và cho biết thói quen nào là tốt, thói quen nào là không tốt. - GV dẫn dắt: Các thói quen tốt hay xấu ở người đều là những tập tính học được, được hình thành do lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá trình sống. Vì vậy, để thực hiện loại bỏ các thói quen không tốt, cần đưa ra các hoạt động và lập kế hoạch thực hiện. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tập tính được ứng dụng như thế nào trong học tập? + Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, em cần làm gì? + Hãy nêu những việc em sẽ làm để bỏ được thói quen ngủ dậy muộn? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức |
3. Ứng dụng hiện tượng cảm ứng ở sinh vật trong học tập và đời sống - Một số thói quen tốt: ngủ sớm và thức dậy đúng giờ, đọc sách, tập thể dục buổi sáng, chấp hành luật an toàn giao thông,… - Một số thói quen không tốt: thức khuya, ngủ dậy muộn, không làm bài tập trước khi đi học, vượt đèn đỏ,… - Tập tính được ứng dụng trong học tập: thường xuyên ôn bài và làm bài tập nhiều lần để năm chắc kiến thức, ghi nhớ được lâu. - Muốn tạo được thói quen tập thể dục buổi sáng, cần luyện tập thực hiện đều đặn hằng ngày, không nên bỏ buổi nào, tập vào một khung giờ nhất định. - Để bỏ thói quen ngủ dậy muộn, cần đặt báo thức vào thời điểm mong muốn, thực hiện liên tiếp trong nhiều ngày. Sau một thời gian, cơ thể sẽ hình thành thói quen thức dậy đúng giờ ngay cả khi không đặt báo thức. |
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b) Nội dung:
- HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập).
c) Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
Đáp án
Phiếu học tập số 1:1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a.
Phiếu học tập số 2.
Hiện tượng cảm ứng |
Ứng dụng của con người |
Tính hướng sáng của côn trùng gây hại |
Dùng đèn để bẫy côn trùng |
Tính hướng sáng của cá |
Dùng đèn để thu hút cá trong đánh bắt |
Chim di cư về phương nam tránh rét |
Nhận biết sự thay đổi về thời tiết |
Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại với nó |
Phát hiện vùng đất nhiễm chất độc |
Chim yến cư trú và làm tổ ở những nơi ánh sáng rất yếu. |
Làm nhà nuôi có ánh sáng rất yếu để chim yến cư trú và làm tổ. |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân trả lời câu 1, 2 trên phiếu học số 1 (Phiếu học tập ở phần hồ sơ học tập). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV kết luận, đưa đáp án phiếu học tập, tuyên dương những HS tích cực. |
- Nội dung phiếu học tập số 1. |
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật vào thực tiễn. Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung:
- HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c)Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
Gợi ý đáp án:
Bài tập 1. Để hình thành thói quen đọc sách, cần lặp đi lặp lại các bước sau:
- Bước 1: Chọn sách mình yêu thích.
- Bước 2: Chọn thời gian đọc phù hợp.
- Bước 3: Đọc hằng ngày vào thời gian đã chọn.
- Bước 4: Tự đánh giá thói quen đọc sách của cá nhân.
Bài tập 2. Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh về ăn, người chăn nuôi nên làm như sau:
- Gọi vật nuôi vào những thời điểm nhất định (mỗi lần gọi bằng tiếng gọi giống nhau), khi vật nuôi đến thì cho ăn.
- Vào những ngày sau, cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chỉ cho ăn khi gọi.
- Sau nhiều ngày được cho ăn chỉ khi được gọi (bằng một âm thanh quen thuộc), vật nuôi sẽ có tập tính nghe tiếng gọi là chạy về ăn.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân làm bài tập 1 và 2 vào vở bài tập. Bài tập 1. Đọc sách là một thói quen tốt, đây là tập tính học được ở người. Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen này cho bản thân. Bài tập 2. Khi nuôi gà, vịt, người nông dân chỉ cần dùng tiếng gọi quen thuộc là gà, vịt từ xa đã chạy về ăn. Tập tính này của vật nuôi có lợi cho sinh vật và cả người chăn nuôi. Em hãy nêu cách thức hình thành tập tính trên cho vật nuôi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 1 đến 2 HS lần lượt trình bày bài làm của mình vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng và kết thúc bài học. |
- Các câu trả lời của HS. |
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 35: Thực hành: Cảm ứng ở sinh vật.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1
1. Ghép các hiện tượng cảm ứng của vật nuôi (ở cột A) với lợi ích đối với con người (ở cột B) cho phù hợp:
A. Hiện tượng cảm ứng |
B. Lợi ích đối với con người |
1. Ăn ngủ đúng giờ |
a. Giảm công sức kêu gọi, tránh lãng phí và quản lí được nguồn thức ăn. |
2. Đi vệ sinh đúng chỗ |
b. Giúp vật nuôi hình thành thói quen tốt, nhờ đó chúng sinh trưởng và phát triển tốt hơn. |
3. Nghe hiệu lệnh là về chuồng |
c. Hạn chế sự mất vệ sinh và giảm sức công sức vệ sinh chuồng trại. |
4. Nghe hiệu lệnh là đến ăn |
d. Giúp người chăn nuôi giảm công sức lùa vật nuôi về chuồng. |
2. Con người đã vận dụng những hiểu biết về hiện tượng cảm ứng ở sinh vật để có những ứng dụng trong đời sống. Hãy cho biết con người đã ứng dụng các hiện tượng cảm ứng trong bảng vào đời sống như thế nào?
Hiện tượng cảm ứng |
Ứng dụng của con người |
Tính hướng sáng của côn trùng gây hại |
|
Tính hướng sáng của cá |
|
Chim di cư về phương nam tránh rét |
|
Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại với nó |
|
Chim yến cư trú và làm tổ ở những nơi ánh sáng rất yếu. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng: