Giáo án KHTN 7 Bài 35: Thực hành: Cảm ứng ở sinh vật - Kết nối tri thức
Giáo án KHTN 7 Bài 35: Thực hành: Cảm ứng ở sinh vật - Kết nối tri thức
Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân khi thực hành cảm ứng ở sinh vật.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra lời giải thích kết quả một hoạt động, hợp tác trong thực hiện hoạt động thực hành.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập.
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết khoa học tự nhiên:Trình bày được cách tiến hành thí nghiệm chứng minh tính hướng nước và hướng sáng của cây.
- Tìm hiểu tự nhiên:Quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát tính hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp của cây và tập tính của động vật.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng các kiến thức về tập tính của động vật để chễ tạo chiếc bẫy côn trùng đơn giản.
2. Về phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân khi thực hành cảm ứng ở sinh vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về cách thức thực hiện.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm quan sát được.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hình ảnh về các ứng dụng về hiện tượng cảm ứng ở cây xanh; video về một số tập tính ở động vật (tập tính kiếm ăn, đánh dấu lãnh thổ, chăm sóc con non, ...).
- Dụng cụ để chiếu tranh ảnh, video.
- Chậu trồng cây cảnh/khay nhựa; đất/cát trồng cây; que tre hoặc gỗ nhỏ; chậu hoặc chai nhựa đã qua sử dụng; nước; hộp carton.
2. Học sinh:
- Đọc, nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
- Chậu trồng cây cảnh/khay nhựa; đất/cát trồng cây; que tre hoặc gỗ nhỏ; chậu hoặc chai nhựa đã qua sử dụng; nước; hộp carton.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số tập tính của thực vật trong thực tế.
b) Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi, yêu cầu HS phân loại thực vật vào 2 nhóm hướng sáng và hướng nước.
c) Sản phẩm:
- HS lập nhóm mang các đặc điểm đặc trưng tương ứng với các nhóm thực vật.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phổ biến thể lệ chơi: + Chia lớp thành 2 đội và 2 HS làm thư kí. GV đưa 1 số hình ảnh của thực vật. Trong 1 phút, các thành viên đội 1 và đội 2 phân loại các cây đó vào 2 nhóm hướng nước và hướng sáng. Nhóm nào ghép đúng, đủ và nhanh nhất sẽ dành chiến thắng và được chọn tên cho nhóm mình đồng thời đặt tên cho nhóm còn lại. - HS lập đội và học luật chơi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên mời nhóm trưởng báo cáo kết quả của nhóm mình. Bước 4: Nhận định và kết luận - GV và thư kí quan sát, đánh giá kết quả của các nhóm chơi. |
- Các câu trả lời của HS. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Trình bày được cách làm thí nghiệm chứng minh tính cảm ứng ở thực vật (ví dụ hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc).
- Quan sát, ghi chép và trình bày được kết quả quan sát một số tập tính của động vật.
- Nêu được ý nghĩa của cảm ứng với đời sống sinh vật và ứng dụng hình thành các tập tính tốt cho vật nuôi.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm, cặp đôi đưa ra cách thiết kế thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây.
- HS lấy ví dụ và đưa ra cách thiết kế thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây.
- Quan sát tính hướng tiếp xúc của cây và nêu ý nghĩa của hiện tượng đó.
- Quan sát và mô tả một số tập tính ở động vật.
c)Sản phẩm:
- HS thông qua hoạt động nhóm tiến hành được các thí nghiệm, quan sát và rút ra nhận xét, kết luận.
- Làm được báo cáo kết quả.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Hoạt động 2.1: Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước và hướng sáng của thực vật (Tiết 1) | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông tin về cách bố trí thí nghiệm như SGK; đề xuất phương án thí nghiệm khác để chứng minh. - GV giao cho 2 nhóm lựa chọn phương án thực hiện thí nghiệm tương ứng với tên của nhóm mình (nhóm Hướng nước và Hướng sáng) (Khuyến khích HS làm nhiều thí nghiệm để chứng minh và đối chứng) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS các nhóm thảo luận, thống nhất chọn phương án thực hiện phù hợp và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu nhóm. - Với mỗi thí nghiệm cần chuẩn bị dụng cụ tương ứng. - Tiến hành làm thí nghiệm. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS đại diện cho 2 nhóm trình bày phương án và sản phẩm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo phương án của nhóm bạn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét cách thức tiến hành và giao 2 nhóm theo dõi kết quả, ghi bảng 35.1, giờ sau báo cáo. |
1. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây 2. Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây |
Hoạt động 2.2: Báo cáo sản phẩm thí nghiệm (Tiết 2) | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm báo cáo kết quả thu được. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm nghiệm thu kết quả thực hiện thí nghiệm bẳng sản phẩm và nội dung bảng 35.1. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày. - Các HS khác theo dõi để ghi nhớ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung hướng sáng và hướng nước của thực vật. |
1. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây - Chuẩn bị: 2 chậu đất/ cát giống nhau (nếu sử dụng đất cần lấy đất tơi xốp, nhiều mùn để khi nhổ cây quan sát không bị đứt). - Tiến hành: Bước 1: Gieo hạt đỗ vào 2 chậu, tưới nước đủ ẩm. Bước 2: Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 đến 5 lá. Bước 3: Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong 1 chậu cây sao cho nước ngấm vào đất không gây ngập úng cây. Bước 4: Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu quan sát hướng mọc của rễ cây. - Kết quả: Rễ cây dài ra hướng về phía có nguồn nước. 2. Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của cây - Chuẩn bị: 2 chậu đất trồng cây giống nhau; 2 hộp carton không đáy, 1 hộp khoét lỗ phía trên, hộp còn lại khoét phía bên cạnh. - Tiến hành: Bước 1: Gieo hạt đỗ vào trong đất, tưới nước đủ ẩm và đợi đến khi hạt nảy mầm. Bước 2: Úp lên mỗi chậu cây 1 hộp carton, đặt trong môi trường ánh sáng tự nhiên. Bước 3: Sau khoảng từ 3 đến 5 ngày, nhấc hộp carton ra khỏi các chậu cây quan sát hướng của thân cây. - Kết quả: Thân cây hướng về phía có ánh sáng. |
Hoạt động 2.3: Quan sát tính hướng tiếp xúc của cây | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS quan sát hình ảnh hoặc video về tính hướng tiếp xúc của 1 số loài cây như: trầu bà, bầu, bí, trầu không, mồng tơi, … Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm quan sát và ghi chép thông tin vào nội dung bảng 35.2. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện nhóm trình bày nội dung quan sát được. - Các HS khác theo dõi để nhận xét và ghi nhớ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung. |
- Nội dung bảng 35.2 |
Hoạt động 2.4: Quan sát một số tập tính của động vật | |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS quan sát video về tập tính của động vật và yêu cầu HS mô tả các tập tính đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm quan sát và ghi chép thông tin vào nội dung bảng 35.3. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện nhóm trình bày nội dung quan sát được. - Các HS khác theo dõi để nhận xét và ghi nhớ. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - GV nhận xét và chốt nội dung. |
- Nội dung bảng 35.3 |
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Ôn tập và giải thích được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần câu hỏi trắc nghiệm trên phiếu học tập.
c)Sản phẩm:
- HS hoàn thành phiếu học tập.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần câu hỏi trắc nghiệm trên phiếu học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét và kết luận. |
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS chế tạo dụng cụ bẫy côn trùng đơn giản bằng vỏ chai nhựa, dựa trên tập tính của động vật.
c)Sản phẩm:
- HS chế tạo được dụng cụ bẫy côn trùng đơn giản bằng vỏ chai nhựa.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy chế tạo 1 chiếc bẫy côn trùng đơn giản từ vật liệu tái chế là vỏ chai nhựa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Sản phẩm của các nhóm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. |
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thiện bài báo cáo thực hành.
- Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 36: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP
PHIẾU BÁO CÁO THỰC HÀNH
Bài 35: THỰC HÀNH: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Bước 1: Học sinh hoàn thành nhóm nội dung sau
1. Hoàn thành bảng:
Bảng 35.1
Thí nghiệm |
Kết quả |
Chứng minh tính hướng nước |
|
Chứng minh tính hướng sáng |
Bảng 35.2
Tên cây |
Loại giá thể |
Mô tả |
Ý nghĩa |
Bảng 35.3
Loài động vật |
Tập tính |
Mô tả |
Ý nghĩa |
2. Nhận xét, kết luận về kết quả của các thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, hướng sáng, hướng tiếp xúc của cây?
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 35: THỰC HÀNH: CẢM ỨNG Ở SINH VẬT
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Bước 2: HS trao đổi cặp đôi trong nhóm
Câu 1: Tại sao trong thí nghiệm chứng minh tính hướng nước, người ta lại đặt chậu nước thủng lỗ nhỏ ở một phía của chậu cây và chỉ cho nước ngấm từ từ mà không để nước ngấm nhanh ra khắp chậu?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 2: Trong thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng, nếu thường xuyên xoay chậu theo các hướng khác nhau thì kết quả sẽ như thế nào? Giải thích?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Khoanh vào các tập tính ở động vật.
A. Cá thở bằng mang.
B. Cây bầu và bí có thể sống chung giàn.
C. Chim cú mèo kiếm ăn vào ban đêm.
D. Chim cánh cụt thường sống thành đàn.
E. Ếch đẻ trứng dưới nước.
F. Chuột mang tác nhân gây bệnh hạch
Câu 4: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện tính hướng tiếp xúc của cây?
A. Cây rêu phát tán bào tử khắp nơi.
B. Chạm tay vào lá cây xấu hổ, lá cụp lại.
C. Cây bầu dùng tua cuốn quấn vào giá thể leo lên giàn.
D. Hoa quỳnh nở vào ban đêm.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng: