Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (năm 2023 mới nhất) | Giáo án Khoa học tự nhiên 7
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức đầy đủ, chuẩn nhất theo Bộ GD giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án môn Khoa học tự nhiên 7 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất
Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án Hóa học 7 Kết nối tri thức
Giáo án Vật lí 7 Kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 7 Kết nối tri thức
Chương 7: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
BÀI 1: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:
+ Phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
+ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
- Tìm hiểu tự nhiên:
+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).
+ Làm được báo cáo, thuyết trình.
b. Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các phương pháp và kĩ thuật học tập môn Khoa học tự nhiên.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất
- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thực hành, thí nghiệm.
- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phiếu học tập.
- Hình ảnh, video minh họa liên quan đến bài học.
- Dụng cụ: Cân điện tử, đồng hồ đo thời gian hiện số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c. Sản phẩm: HS liệt kê được một số phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên (KHTN).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV đặt vấn đề: Môn KHTN là môn học về các sự vật và hiện tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các năng lực KHTN: nhận thức KHTN, tìm hiểu tự nhiên và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống. Để học tốt môn KHTN các em cần sử dụng những phương pháp và kĩ năng nào? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Sử dụng phương pháp vấn đáp hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS liệt kê các phương pháp và kĩ năng mà em biết để học tốt môn KHTN qua kinh nghiệm hay các phương tiện. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Cá nhân HS báo cáo. - GV ghi nhận các kết quả của HS (ở một góc bảng). GV dẫn dắt vào bài: Để kiểm chứng kết quả các bạn đưa ra đã chính xác chưa, cùng tìm hiểu nội dung cụ thể của bài học hôm nay. |
Để học tốt môn Khoa học tự nhiên các em cần nắm rõ phương pháp tìm hiểu tự nhiên và các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên: - Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng mình được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. - Một số kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên: + Kĩ năng quan sát, phân loại. + Kĩ năng liên kết. + Kĩ năng đo. + Kĩ năng dự báo. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp tìm hiểu tự nhiên, các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát - phân loại, liên kết, đo, dự báo.
+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).
+ Làm được báo cáo, thuyết trình.
b) Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp vấn đáp và thảo luận nhóm hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh làm việc nhóm, cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình vẽ 1.1 đến 1.6 hoàn thành phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||||||||||||
Tiết 1 |
|||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên |
|||||||||||||||||||
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: ? Thế nào là phương pháp tìm hiểu tự nhiên? ? Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm mấy bước? Hãy sắp xếp theo trình tự đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên (chiếu sile chưa đúng trình tự). - Yêu cầu HS hoạt động nhóm (5 nhóm) phân tích ví dụ SGK: Tìm hiểu mối quan hệ giữa độ lớn của lực ma sát trượt và diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng trên đó vật chuyển động. Mô tả 5 bước trong ví dụ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK trang 7 theo nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - HS trong nhóm 4-6 em thảo luận nhóm và thống nhất câu trả lời, thư kí ghi đáp án lại vào phiếu học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hết thời gian thảo luận, GV gọi đại diện nhóm HS trình bày sản phẩm của mình. - HS: Trình bày sản phẩm. GV: Gọi học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV: Nhận xét câu trả lời các nhóm, giáo viên chốt lại câu trả lời đúng. (Chiếu slide phiếu học tập) HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên - Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng mình được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm 5 bước: - Đề xuất vấn đề cùng tìm hiểu - Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề - Lập kế hoạch kiểm tra dự án - Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự án - Viết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. |
||||||||||||||||||
Tiết 2 + 3 |
|||||||||||||||||||
Hoạt động 3: Một số kĩ năng tiến trình học tập môn KHTN |
|||||||||||||||||||
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu khái niệm kĩ năng tiến trình. Liệt kê các kĩ năng cơ bản thường áp dụng trong nghiên cứu là kĩ năng: quan sát, phân loại; liên kết; đo; dự báo. - GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để thực hiện nhiệm vụ. Chia HS làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu 1 kĩ năng. Đối với mỗi kĩ năng cần làm rõ đặc điểm, hoàn thành câu hỏi (bài tập) yêu cầu trong mỗi kĩ năng: Nhóm 1: Kĩ năng quan sát, phân loại. Nhóm 2: Kĩ năng liên kết. Nhóm 3: Kĩ năng đo. Nhóm 4: Kĩ năng dự báo. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lập 4 nhóm chuyên gia (đánh số thứ tự cho các thành viên), thực hiện nhiệm vụ GV yêu cầu. - Sau khi nhóm chuyên gia hoàn thành nhiệm vụ, các thành viên rời nhóm và chuyển thành nhóm mảnh ghép, các thành viên trao đổi kiến thức cho nhau để cùng nắm được mục tiêu của nội dung. Bước 3. Báo cáo kết quả GV: Gọi HS báo cáo kết quả theo từng nội dung (gọi bất kì theo số) gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung. HS: Báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV: Chiếu đáp án và phân tích cho học sinh hiểu rõ một số nội dung quan trọng. GV: Đánh giá nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt đáp án. HS: Lắng nghe, rút kinh nghiệm. |
II. Một số kĩ năng tiến trình học tập môn KHTN 1. Kĩ năng quan sát, phân loại - Kĩ năng quan sát là kĩ năng sử dụng một hoặc nhiều giác quan để thu nhận thông tin về các đặc điểm, kích thước, hình dạng, kết cấu, vị trí, … của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. - Kĩ năng phân loại đối với lớp 7 là học sinh biết nhóm các đối tượng, khái niệm hoặc sự kiện thành các danh mục, theo các tính năng hoặc đặc điểm được lựa chọn. 2. Kĩ năng liên kết Kĩ năng liên kết liên quan đến việc sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. 3. Kĩ năng đo Khi thực hiện thí nghiệm, học sinh cần biết chức năng, độ chính xác, giới hạn đo, … của các dụng cụ và thiết bị khác nhau để lựa chọn và sử dụng chúng một cách thích hợp. 4. Kĩ năng dự báo - Kĩ năng dự báo là kĩ năng đề xuất điều gì sẽ xảy ra dựa trên các quan sát, kiến thức, sự hiểu biết và suy luận của con người về sự vật và hiện tượng trong tự nhiên. - Người ta có thể đưa ra các dự báo định tính và định lượng: + Dự báo định tính: dựa vào hiểu biết, đánh giá và suy luận của các chuyên gia. + Dự báo định lượng: sử dụng các số liệu quan sát, các mô hình tính toán để dự báo. |
||||||||||||||||||
Đáp án các câu hỏi trong bài sử dụng trong hoạt động 2: Câu hỏi 1 – tr8: - Hiện tượng tự nhiên thông thường trên Trái Đất: mưa to kèm theo sấm, sét. - Hiện tượng là thảm họa thiên nhiên gây tác động xấu đến con người và môi trường: Cháy rừng, hạn hán. Câu hỏi 2 tr8: - Một số biện pháp phòng chống cháy rừng: + Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức, trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy. + Kiểm soát việc sử dụng lửa trong rừng và gần rừng của người dân, nhất là việc đốt nương làm rẫy; + Nghiêm cấm các hoạt động sử dụng lửa gây nguy cơ cháy rừng như đốt lửa trại; đốt lửa đuổi ong lấy mật … + Trồng rừng và bảo vệ rừng. - Một số biện pháp phòng chống, khắc phục hạn hán: + Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước trong sản xuất cũng như trong sinh hoạt. + Quy hoạch tưới tiêu hợp lý, xây dựng đồng ruộng có khả năng tăng cường giữ nước trong đất và tuyển lựa được các giống cây trồng có nhiều khả năng chịu hạn. + Trồng rừng và bảo vệ rừng để điều hòa dòng chảy trong sông ngòi và dưới đất. Câu hỏi tr9: 1 – c; 2 – a; 3 – b. Câu hỏi 1 - tr10: - Nguyên nhân làm phát thải khí nhà kính nhiều nhất: Sản xuất điện và nhiệt (chiếm tới 25%) - Biện pháp để giảm sự phát thải khí nhà kính do quá trình sản xuất điện và nhiệt là: + Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng xanh, thân thiện mới môi trường như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều, … + Sử dụng tiết kiệm điện, tắt các thiết bị điện khi không cần thiết… + Sử dụng các thiết bị điện có nhãn mác chứng nhận tiết kiệm năng lượng của Bộ Công thương… Câu hỏi 2 - tr10: Nhiệt độ trung bình toàn cầu của Trái Đất trong khoảng 100 năm qua có xu hướng tăng, tính từ 1920 – 2020 thì nhiệt độ trung bình của Trái Đất tăng khoảng 1,6oC. Theo các chuyên gia dự đoán thì nhiệt độ của Trái Đất tăng trong vòng 10 năm tới. |
|||||||||||||||||||
Tiết 4 |
|||||||||||||||||||
Hoạt động 4: Sử dụng các dụng cụ đo trong nội dung môn KHTN |
|||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cổng quang điện + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III.1, quan sát hình 1.4 SGK – 10. - HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ. + Thực hiện nhiệm vụ - GV giới thiệu cổng quang điện, gọi đại diện HS xác định cấu tạo của cổng quang trên vật mẫu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức. |
1. Cổng quang điện (gọi tắt là cổng quang) - Cổng quang điện là thiết bị có vai trò như công tắc điều khiển mở/ đóng đồng hồ đo thời gian hiện số. - Cổng quang điện gồm một bộ phận phát ra tia hồng ngoại D1, một bộ phận thu tia hồng ngoại D2 và dây cáp nối với đồng hồ đo thời gian hiện số. Dây nối này vừa có tác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa có tác dụng gửi tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ. |
||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đồng hồ đo thời gian hiện số - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III.2 , quan sát hình 1.5,6 SGK – 11. - HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình vẽ. - GV giới thiệu cấu tạo đồng hồ đo thời gian hiện số. GV gọi đại diện HS xác định cấu tạo của đồng hồ đo thời gian hiện số trên vật mẫu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức. - GV làm thí nghiệm minh họa cách sử dụng cổng quang và đồng hồ đo thời gian hiển thị số, yêu cầu HS quan sát thì nghiệm. - HS quan sát thí nghiệm - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 5 phút theo cặp trả lời các câu hỏi sau: ?1. Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang như thế nào? ?2. Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số? Vì sao? - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung chuẩn kiến thức. |
2. Đồng hồ đo thời gian hiện số - Đồng hồ đo thời gian hiện số hoạt động như đồng hồ bấm giây nhưng được điều khiển bằng cổng quang. - Cấu tạo: (1) THANG ĐO: Có ghi giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của đồng hồ. (2) MODE: Chọn chế độ làm việc của đồng hồ. (3) RESET: Cho đồng hồ quay về trạng thái ban đầu. Mặt sau của đồng hồ có các nút: (4) Công tắc điện. (5) Ba ổ cắm cổng quang A, B, C. (6) Ổ cắm điện. |
||||||||||||||||||
Đáp án câu hỏi 1, 2 – SGK – 12 (hoạt động theo cặp) Câu hỏi 1: - Đồng hồ đo thời gian hiện số được điều khiển bởi cổng quang thông qua dây cáp nối. Dây nối này vừa có tác dụng cung cấp điện cho cổng quang, vừa có tác dụng gửi tín hiệu điện từ cổng quang tới đồng hồ. - Cổng quang được dùng để bật và tắt đồng hồ đo thời gian hiện số bằng cách: + Xoay núm MODE chọn chế độ làm việc A ↔ B; + Chọn thang đo 9,999s – 0,001s để đo khoảng thời gian giữa hai điểm A và B; + Tại thời điểm A, đồng hồ được cổng quang bật, tại thời điểm B, đồng hồ được cổng quang tắt; + Trên mặt đồng hồ xuất hiện số đo thời gian ∆t giữa hai thời điểm trên. Câu hỏi 2: Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo 99,99s – 0,01s để đo. Vì ở thang đo 99,99s – 0,01s có GHĐ và ĐCNN phù hợp với thời gian vật chuyển động. |
|||||||||||||||||||
Tiết 5 |
|||||||||||||||||||
Hoạt động 5: Báo cáo thực hành |
|||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu viết báo cáo thực hành - GV hướng dẫn HS nắm được các mục nội dung cần có để viết một bài báo cáo thực hành. - GV giới thiệu mẫu viết báo cáo, hướng dẫn HS cách vẽ bảng, cách ghi kết quả, cách tính và đánh giá kết quả thí nghiệm thực hành. - HS chú ý lắng nghe. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 10 phút viết báo cáo thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào đã học (tế bào trứng cá, tế bào vẩy hành, tế bào quả cà chua…) trong môn KHTN ở lớp 6 theo mẫu trên. - HS hoạt động nhóm viết báo cáo. - GV giới thiệu một số mẫu báo cáo của nhóm làm tốt. |
1. Viết báo cáo thực hành Mẫu viết báo cáo: Họ và tên... Ngày... tháng... năm... Lớp BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Mục đích thí nghiệm 2. Chuẩn bị 3. Các bước tiến hành 4. Kết quả Bảng số liệu (nếu có) Tính toán (nếu có) Nhận xét, kết luận 5. Trả lời các câu hỏi, nếu có |
||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Viết và trình bày báo cáo, thuyết trình - GV hướng dẫn HS làm quen và thuyết trình về một số vấn đề được đề cập đến trong môn KHTN. - GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả đã được GV phân công chuẩn bị trước ở nhà, thời gian báo cáo không quá 2 phút. + Nhóm 1: Nêu các biện pháp học tập tốt môn KHTN 7. + Nhóm 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào (đã học KHTN lớp 6) - Qua nội dung báo cáo của các nhóm, GV hướng dẫn HS cách xây dựng đề cương và cách tìm tài liệu báo cáo, từ đó rút ra cách làm chung. - GV yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết cho báo cáo thuyết trình về vai trò của đa dạng sinh học đã học trong KHTN 6. |
2. Viết và trình bày báo cáo, thuyết trình (SGK – 13) |
C. LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con đã học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. |
Sơ đồ tư duy của HS. |
D. VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung:
- Tập viết và trình bày bản cáo, thuyết trinh về một số sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
c) Sản phẩm:
- Bản báo cáo, thuyết trình của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS tìm hiểu một số sự vật hoặc hiện tượng tự nhiên theo phương pháp nghiên cứu khoa học. *Thực hiện nhiệm vụ học tập Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm. *Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. |
................................
................................
................................