Giáo án bài Trả bài văn kiểm tra - Giáo án Ngữ văn lớp 9
Giáo án bài Trả bài văn kiểm tra
Tải word giáo án: Trả bài văn kiểm tra
I. Mục tiêu bài học
- Thông qua bài học giúp học sinh hiểu đuợc:
1. Kiến thức
- Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn
3. Thái độ
- Nhận rõ được ưu nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
+ Soạn bài, chấm chữa bài, chuẩn bị nội dung nhận xét, đánh giá.
2. Học sinh
+ Đọc trước bài, chuẩn bị bài (trả lời câu hỏi đọc hiểu, làm bài tập SGK)
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm diện: Sĩ số
9A:
9C:
2. Kiểm tra
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
H: Nêu đặc điểm của thể thơ tám chữ.
3. Bài mới
- Các em đã làm bài kiểm tra văn học trung đại, để nhìn lại kết quả bài làm những gì các em đã làm tốt; những gì các em làm chưa tốt cần khắc phục để các em rút ra kinh nghiêm học tập. Chúng ta tìm hiểu qua tiết học trả bài.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HĐ1. HDHS trả lời câu hỏi trắc nghiệm |
I. Phần trắc nghiệm: mỗi câu đúng 0.5 điểm
| ||||||||||||||
HĐ2. HDHS trả lời câu hỏi tự luận: - Yêu cầu học sinh nêu những nội dung chính sẽ trình bày trong bài. Gọi hs lên bảng lập dàn bài. |
II. Phần tự luận: Câu 1: Chép thuộc lòng 8 câu thơ cuối đoạn trích : “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ đó? - Tám câu thơ cuối (1điểm) “Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa Buồn trong ngọn nước mới xa Hoa trôi man mác biết là về đâu Buồn trông nội cỏ dầu dầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” - Nội dung(0.5điểm): Tâm trạng cô đơn buồn đau thương nhớ, hãi hùng lo sợ của TK khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích . - Nghệ thuật(0.5 điểm): Điệp ngữ “ Buồn trông”lặp đi lặp lại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, câu hỏi tu từ->Tâm trạng TK tăng tiến từ man mác buồn cô đơn đến cồn cào nhớ thương -> lo sợ hãi hùng . Câu 2. Phân tích nhân vật Vũ Nương để thấy được số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến? a. Mở bài: (0.5 điểm) Giới thiệu tác giả - truyện – nhân vật VN-> đại diện điển hình cho số phận người phụ nữ trong xã hội pk. b. Thân bài: - Vũ nương đẹp người đẹp nết. (0.5 điểm) Đây là người phụ nữ hội tụ đầy đủ những phẩm chất tốt đẹp cao quý của người phụ nữ VN với công- dung- ngôn- hạnh- tam tòng tứ đức. Để làm sáng tỏ điều này nhà văn đã đặt người phụ nữ này vào những hoàn cảnh cụ thể khác nhau. - Khi chưa lấy chông nàng được giới thiệu là người con gái : “thuỳ mỵ, nết na, tư dung tốt đẹp” Trong cuộc sống với chồng hằng ngày : Nàng là người vợ tốt biết giữ đạo vợ chồng, giữ gìn khuôn phép, thu xếp gia đình luôn thuận hoà êm ấm (Trương Sinh có tính...đến thất hoà)(0.5 điểm) - Khi tiễn chồng ra trận :nàng không mong vinh hiển mà chỉ cầu cho chồng sớm bình an trở về sum họp. Nàng bộc lộ t/c đằm thắm thiết tha, cảm thông với những gian lao mà chồng sẽ gặp nơi chiến trận (1điểm) - Khi xa chồng: * Đối với chồng (1 điểm): Nàng là người vợ chung thuỷ, yêu chồng - Mặc dù xa chồng ngóng trông mòn mỏi , một hình một bóng nuôi dạy con thơ nhưng nàng không quên bổn phận làm nàng dâu hiền thảo, hết lòng thương yêu chăm sóc mẹ chồng khi ốm đau - Người mẹ chồng đã thấu hiểu tình cảm ấy và ghi nhận tình cảm ấy của nàng. * Khi bị chồng nghi oan (1 điểm) - Nàng đã phân trần với chồng mong chồng hiểu để cố gắng gìn giữ hạnh phúc gia đình: → tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ. → Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam chịu số phận, hoàn cảnh - Nàng quyết lấy cái chết để chứng minh cho sự oan khuất và sự trong sạch của mình. Đây cũng là hành động quyết liệt cuối cùng để bảo toàn danh dự, hành động ấy vừa có nỗi tuyệt vọng, vừa có sự chỉ đạo của lý trí. → Một người phụ nữ sinh đẹp, nết na, hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, thờ kính mẹ chồng, rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình, song lại phải chết một cách oan khuất, đau đớn. cuộc đời phải chịu nhiều bất hạnh ngang trái. - Cái chết oan khuất của Vũ Nương là lời tố cáo đanh thép đối với xã hội phong kiến dung túng cho những người đàn ông độc đoán. Vũ nương là nhân vật đại diện điển hình cho số phân chung của người phụ nữ trong xã hội pk. - liên hệ nhân vật TK- Người p/nữ trong bài thơ bánh trôi nước của HXH… c. Kết bài: ( 0.5 điểm)đánh giá chung:dưới chế độ xã hội pk số phận người phụ nữ thật đáng thương đáng xót xa - bằng ngòi bút giàu lòng yêu thương dành cho người phụ nữ nhà văn đã viết về họ thật đẹp nhưng thật bất hạnh từ đó ta đọc được lời tố cáo đanh thép trong những trang viết của nhà văn đối với xã hội phong kiến. | ||||||||||||||
HĐ3. HDHS Nhận xét về bài làm của H/s - GV nhận xét đánh giá ưu điểm -tồn tại. |
III. Nhận xét về bài làm của H/s 1. Ưu điểm: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài - Phần trắc nghiệm làm rất tốt - Phần tự luận: Nêu được những ý cơ bản - Một số bài viết tốt đạt kết quả cao: - Một số bài trình bày sạch sẽ, khoa học: 2. Tồn tại: - Phần tự luận hiểu song viết chưa sâu - Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm -> chưa thuyết phục - Còn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, câu chính tả: - Một số bài kết quả thấp. | ||||||||||||||
HĐ4. Trả bài và giải đáp thắc mắc của học sinh: - GV trả bài - giải đáp thắc mắc (nếu có) |
IV. Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi 1. Trả bài: 2. Giải đáp thắc mắc: 3. Sửa lỗi: Ví Dụ: + Sinh đẹp - xinh đẹp + Luôn vẫn tốt đẹp → lặp: bỏ một từ luôn. |
4. Củng cố - luyện tập
- GV hệ thống lại các vấn đề cần phát huy và khắc phục.
5. Hướng dẫn học sinh về nhà:
Chuẩn bị: Bài Bếp lửa - đọc thơ;
- Trả lời các câu hỏi đọc - hiểu.
- Tác giả tác phẩm năm sáng tác ;
- Chủ đề bài thơ.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất khác: