Giáo án Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người
Giáo án Sinh học 9 Bài 48: Quần thể người
Link tải Giáo án Sinh học lớp 9 Bài 48: Quần thể người
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp hs hiểu và trình bày được 1 số đặc điểm cơ bản của quần thể người liên quan đến vấn đề dân số, từ đó thay đổi nhận thức về dân số và XH, giúp các em sau này cùng với mọi người thực hiện tốt pháp lệnh dân số.
2. Kĩ năng
- Rèn cho hs 1 số kĩ năng biểu đồ, tháp dân số tìm kiếm kiến thức, khái quát và liên hệ thực tế
3. Thái độ
- Giáo dục cho hs ý thức nhận thức về dân số và chất lượng cuộc sống.
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
+ GV: -Tranh hình SGK, tranh quần thể SV, tranh về 1 nhóm người, Tư liệu ds VN 2000- 2006
+ HS: - Tranh ảnh về tuyên truyền dân số.
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
9A 9B
9C 9D
2. Kiểm tra bài cũ
? Hãy lấy ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau?
? Vẽ tháp tuổi của 3 loài: Chuột đồng, chim Trĩ, Nai. Các tháp đó thuộc dạng tháp gì?
3. Bài mới
* Đặt vấn đề: Quần thể người theo quan niệm SH nó mang những đặc điểm của quần thể và về mặt XH có đầy đủ dặc trưng về pháp luật, chế độ kinh tế, chính trị…
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
---|---|
Hoạt động 1 - GV y/c hs hoàn thành bảng 48.1sgk (T143) - GV y/c đại diện các nhóm trình bày. - GV thông báo: Đặc điểm chỉ có ở quần thể người là pháp luật, kinh tế, hôn nhân, gdục, vhóa, chính trị… ? ở quần thể ĐV hay có con đầu đàn & hđộng của bầy đàn theo con đầu đàn → Vậy có phải là trong quần thể ĐV có pháp luật không?(hs: Sự cạnh tranh ngôi thứ ở ĐV khác với pháp luật những điều qui định) ? Tại sao có sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác. ? Sự khác nhau đó nói lên điều gì. - Sự khác nhau giữa quần thể người với qthể SV khác thể hiện sự tiến hóa và hoàn thiện trong qthể người. |
I. Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác. - Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh vật khác. - Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: kinh tế, xã hội… - Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể. |
Hoạt động 2 - GV y/c hs ng/cứu sgk ? Trong qthể người nhóm tuổi được phân chia ntn.(hs: 3 nhóm tuổi) ? Tại sao đặc trưng về N/tuổi trong QT người có vai trò quan trọng? - Liên quan đến tỉ lệ sinh, tử, nguồn nhân lực lao động trong sản xuất. - HS quan sát H48 SGK. GV giới thiệu như chú thích SGK - HS thảo luận nhóm → hoàn thành bảng 48.2 SGK - GV kẻ sẳn bảng 48.2 → gọi hs lên chữa trên bảng - GV đánh giá và treo bảng chuẩn. ? Hãy cho biết thế nào là 1 nước có dạng tháp DS trẻ và nước có dạng tháp DS già. - Tháp DS trẻ: tỉ lệ tăng trưởng DS cao; Tháp DS già: tỉ lệ người già nhiều, tỉ lệ sơ sinh ít) ? Việc ng/cứu tháp tuổi ở quần thể người có ý nghĩa ntn? - Để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng giảm DS GV mở rộng: Theo thống kê năm 2002 nước đang chiếm vị trí có dân số già nhất thế giới là Nhật bản( người già chiếm tỉ lệ: 36,5%) Tiếp đến là Tây Ban Nha (35 %) Tiếp theo là Ý ( 34,4%) và Hà Lan ( 33,2%) - Đến năm 2050 Nhật Bản sẽ nhường ngôi cho Hàn Quốc( 40 % người già) ? Thế nào thì được gọi là 1 quốc gia có dân số già? - Theo qui ước quốc tế một nước được xem là già nếu những người ở độ tuổi > 65 chiểm 14% d.số |
II. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người. - Quần thể người gồm 3 nhóm tuổi: + Nhóm tuổi trước sinh sản + Nhóm tuổi lao động và sinh sản + Nhóm tuổi hết lao động nặng - Có 2 dạng tháp dân số: + Tháp dân số trẻ ( dạng phát triển) + Tháp dân số già ( dạng ổn định) - Tháp dân số ( tháp tuổi) thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước. - Nghiên cứu tháp tuổi để điều chỉnh dân số. |
Hoạt động 3 ? Em hiểu tăng dân số là thế nào. - GV y/c hs làm BT mục sgk ( T 145) - GV Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV thông baó đáp án đúng ( từ a → g) - GV hỏi: ? Sự tăng DS có liên quan ntn đến chát lượng cuộc sống.(hs: Nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không cung cấp đủ) - GV khắc sâu bằng sơ đồ:
- GV liên hệ: VN đã có biện pháp gì để giảm sự gia tăng DS và nâng cao chất lượng cuộc sống.(hs: Tuyên truyền bằng tờ rơi, panô, gdục ssản vị thành niên…) |
III. Sự tăng dân số và phát triển xã hội. - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. - Phát triển DS hợp lí tạo được hài hòa giữa kinh tế và XH đảm bảo cuộc sống cho mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. |
4. Củng cố & Luyện tập
- Gọi hs đọc kết luận sgk
? Em hãy trình bày hiểu biết của mình về quần thể người, dân số, phát triển xã hội
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc trước bài: Quần xã sinh vật.