Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 4: O, o, dấu hỏi - Chân trời sáng tạo


Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Bài 4: O, o, dấu hỏi - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG BÀI HỌC ĐẦU TIÊN

BÀI 4: O, o

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động được vẽ tronng tranh có tên gọi có tiếng chứa âm o, dấu hỏi.

- Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ o, dấu hỏi.

- Đọc được chữ o, cỏ. Viết được chữ o, cỏ và số 4.

- Nhận biết được tiếng có âm chữ o, dấu hỏi. Nói câu có từ ngữ chưa tiếng có âm chữ o, dấu hỏi.

- Hình thành năng lực hợp tác qua việc hoạt động nhóm.

- Rèn luyện phâm chất chăm chỉ thông qua hoạt động tập viết.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- SHS,VTV, SGV

- Một số tranh minh họa, thẻ từ. Tranh chủ đề,

- Thẻ chữ b ( in thường, in hoa, viết thường)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

TIẾT 1

1.Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ

- HS hát

2.Khởi động

- Mục tiêu: Biết trao đồi với các bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái có tên gọi chứa chữ o, dấu hỏi.

- Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan.

- Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?

- Trong các tiếng vừa tìm được có gì giống nhau?

- GV giới thiệu bài: O, o, dấu hỏi   

3.Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm chữ mới

- Mục tiêu: Nhận diện được chữ o ( chữ in hoa, chữ in thường), dấu hỏi.

- Phương pháp: vấn đáp, trực quan 3.1. Nhận diện âm chữ mới

a. Nhận diện âm chữ o

- Học sinh quan sát chữ b in thường, in hoa.

- GV đọc mẫu chữ o, HS đọc chữ o.

b. Nhận diện thanh hỏi

- Các em nghe cô đọc: bo – bỏ, co – cỏ, đo – đỏ. Vậy bạn nào tìm ra được điểm khác nhau giữa 3 cặp từ cô vừa đọc?

- Nêu cho cô tiếng có chứa thanh hỏi?

- GV đọc mẫu: dấu hỏi

- -HS đọc.

 GV cho HS quan sát mô hình đánh vần tiếng bò.

- HS phân tích tiếng bò.

- GV đọc mẫu.

- HS đọc.

Tương tự với tiếng cỏ

4.Đọc âm chữ mới

- Mục tiêu: Đọc được chữ b, bò, cỏ

- Phương pháp: vấn đáp, trực quan Đọc trơn.

Thực hiện tương tự với tiếng cỏ

5.Tập viết

- Mục tiêu: Viết được chữ o, cỏ và số 4

- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, thực hành

 a.Viết chữ c

- GV cho HS phân tích cấu tạo chữ o

- GV viết mẫu trên bảng.

- HS viết vào bảng con.

- HS nhận xét bài viết của mình, của bạn.

b.Viết chữ cỏ

- GV cho HS phân tích cấu tạo chữ cỏ

- GV viết mẫu trên bảng.

- HS viết vào bảng con.

c.Viết số 4

- Tương tự cách làm đối với viết chữ o.

- HS viết vào vở tập viết chữ o, cỏ và số 4

- HS nhận xét bài viết của mình và của bạn.

- HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình.

- Tranh vẽ: bò, cỏ, thỏ, đỏ, mỏ chim, bỏ rác…

- Các tiếng có chứa chữ o, dấu hỏi

- HS quan sát GV viết tên bài

- HS quan sát

- HS đọc cá nhân, đọc nhóm 2.

 

 

 

- Tiếng có thanh hỏi và tiếng không có .

- Củ tỏi, mổ, rủ, nổ….

- HS quan sát

- HS đọc cá nhân, đọc nhóm 2

- Tiếng bò gồm có âm b, âm o và thanh huyền, âm b đứng trước, âm o đứng sau, dấu huyền trên đầu âm o.

- HS đọc nhóm 2. Cá nhân.

- HS đọc cá nhân, đọc nhóm đôi cho nhau nghe.

- Chữ o cao 2 ô li, rộng 2,5 ô li, gồm nét cong kín

- HS quan sát

- HS viết

- HS viết

- Viết chữ c trước, viết chữ o sau, chú ý nét nối giữa 2 con chữ.

 

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo chuẩn khác: