Giáo án Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt lớp 3
Giáo án Luyện từ và câu: Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh mới, chuẩn nhất
Xem thử Giáo án Tiếng Việt lớp 3 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt lớp 3 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt lớp 3 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 3 cả năm (mỗi bộ sách) bản word thiết kế hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2).
- Dựa theo tranh gợi ý ,viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh (BT 3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu.
3. Thái độ: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14.
- Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. |
- Học sinh hát.
- 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14. - Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. |
2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh. *Cách tiến hành: |
|
*Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1: Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Gắn kết quả, chữa bài. - Giáo viên, học sinh nhận xét ,bổ sung. + Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? + Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta? - Yêu cầu học sinh ghi vào vở. + Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết?
Bài tập 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước. *Việc 2: Luyện tập về so sánh Bài tập 3: Làm việc nhóm 4 -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Học sinh cùng quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh? + Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng?
- Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: Làm việc cá nhân → Chia sẻ cặp đôi → Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống. - Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh. |
- 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
- Thống nhất kết quả + Là các dân tộc ít người +... thường sống ở miền núi,...
+ Các dân tộc thiểu số sống ở phía Bắc: Tày, Nùng, Dao,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,...
- Học sinh làm vào vở. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Học sinh chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ bậc thang, b/nhà rông c/ nhà sàn, d/ Chăm
- 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh quan sát tranh và và thực hiện các yêu cầu: + Tranh 1: Mặt trăng và quả bóng.
+ Mặt trăng tròn như quả bóng.
+ Học sinh nối tiếp chia sẻ các sự vật trong các tranh còn lại (...)
- 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b/ như đổ mỡ c/ như núi |
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
|
- Thi hát các bài hát, đọc các bài ca dao,… viết về các dân tộc. - Sưu tầm, tìm các câu ca dao, tục ngữ trong kho tàng văn học Việt Nam có sử dụng phép so sánh. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án Tiếng Việt lớp 3 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt lớp 3 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt lớp 3 CD