Giáo án Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5
Giáo án Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa mới, chuẩn nhất
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được kiến thức về từ đồng nghĩa
2. Kĩ năng:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2).
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học.- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3)
- Học sinh (M3,4) đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1
3. Thái độ: Yêu thích môn học, vận dụng vào cuộc sống
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II- CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 3
- HS: Vở, SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
|
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học |
- HS chơi trò chơi
- HS nghe - HS mở vở, ghi đầu bài |
2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3) - Học sinh (M3,4) đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu cầu của bài - Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể dùng từ điển) - Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT2 - Yêu cầu HS đặt câu - HS nối tiếp đọc câu văn của mình. - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài. - GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn - GV nhận xét chữa bài. - Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ? - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. -KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh. |
- HS đọc yêu cầu BT1. - Các nhóm thảo luận - Các nhóm báo cáo. Nhóm khác NX, bổ sung + Xanh : xanh biếc, xanh bóng…. +Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm… + Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn… + Đen sì. đen kịt, đen đúa…
- Đặt câu với những từ vừa tìm được. - HS nghe và thực hiện + Luống rau xanh biếc một màu + Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió - HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa.
- Đọc ND bài Cá hồi vượt thác…. - HS lên điền vào bảng phụ. + Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất. - 2 HS đọc
|
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
-Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn ? |
- HS nêu |
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) |
|
- Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************************************