Giáo án Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5
Giáo án Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa mới, chuẩn nhất
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 ..
- Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2)
2. Kĩ năng : Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)
- HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp, bảng phụ
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|
- Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ đồng âm và đặt câu. - GV nhận xét, hỏi thêm: + Thế nào là từ đồng âm? + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi lấy ví dụ - HS trả lời - HS ghi vở |
2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: : - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 .. - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) - HS(M3,4) biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả a. Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) - Tổ em có chín học sinh (1) - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) b. Đường - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt (1) - Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại (2) - Ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn nhịp (3) c. Vạt - Vạt nương (1) - Vạt nhọn đầu gậy tre (2) - Vạt áo choàng (3) - GV nhận xét kết luận bài đúng
Bài 2: HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu - HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa của từ xuân và trình bày kết quả - GV nhận xét KL
Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài
|
- HS đọc - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trả lời a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng - Chín 2: số 9 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2 b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt - Đường 2: vật nối liền 2 đầu - Đường 3: chỉ lối đi lại. - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ đường 1 c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi - vạt 2: xiên đẽo - vạt 3: thân áo - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt 2
- HS đọc yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi thảo luận, trình bày kết quả a) Mùa xuân….: nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm. …. Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự tươi đẹp b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ tuổi, năm - HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở - HS chia sẻ kết quả + Bạn Nga cao nhất lớp tôi. Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng cao. + Bố tôi nặng nhất nhà. Bà nội ốm rất nặng. + Cam đầu mùa rất ngọt. Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe. Tiếng đàn thật ngọt. |
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) |
|
- Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ cao với nghĩa sau: a) Có chiều cao lớn hơn mức bình thường b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường |
- HS đặt câu a) Cây cột cờ cao chót vót. b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất lượng cao. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************************************