Giáo án Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa bình mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5
Giáo án Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hòa bình mới, chuẩn nhất
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình(BT2).
- Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3).
- Thái độ: Bồi dưỡng vốn từ.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động: (3 phút) |
|
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện":Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá - Giới thiệu bài - Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. |
- Học sinh thi đặt câu.
- HS nghe - Học sinh lắng nghe - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. |
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2). -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ “hoà bình” - Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a? - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - GV nhận xét chữa bài
- Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ đó
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Trình bày kết quả - GV nhận xét, sửa chữa. |
- HS đọc - HS làm bài - Đáp án: + ý b : trạng thái không có chiến tranh - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài - 2 học sinh thảo luận làm bài : - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ sung. - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình." - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên. - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Đất nước thái bình.
- Học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình. |
3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) |
|
- Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến điều gì ? |
- Từ hoà bình giúp en liên tưởng đến: ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
**********************************************