Giáo án Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) mới, chuẩn nhất - Giáo án Tiếng Việt 5
Giáo án Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) mới, chuẩn nhất
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
2. Kĩ năng: Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3).
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1.Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm
- HS: SGK, vở
2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động Khởi động:(5phút) |
||
- GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS đọc - HS nhận xét - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) |
||
Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu hai chấm. Sau đó GV mở bảng phụ - GV giúp HS hiểu cách làm bài: Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung thích hợp vào từng phần đó - Yêu cầu HS làm bài
- Trình bày kết quả
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng đoạn thơ, văn, xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn có sử dụng dấu hai chấm -GV nhận xét |
- HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc nhẩm theo - HS theo dõi lắng nghe
- HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 3- 4 HS làm bài vào bảng nhóm - Những HS làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả a) Một chú công an vỗ vai em : - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! → Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. → Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS nghe - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên bảng thi làm bài
a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ - HS viết đoạn văn và trình bày trước lớp, nêu tác dụng |
|
3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) |
||
- Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của dấu hai chấm.
|
- HS nhắc lại: + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đúng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. |
|
4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) |
|
|
- GV nhận xét về tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em |
- HS nghe - HS nghe và thực hiện
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
**********************************************