Giáo án Toán lớp 1 Bài 5: Mấy và mấy - Kết nối tri thức


Giáo án Toán lớp 1 Bài 5: Mấy và mấy - Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 1 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng

- YCCĐ1. Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này.

2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực

- YCCĐ2. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các tấm thẻ từ 5 chấm đến 6 chấm để tổ chức hoạt động, trò chơi trong bài học.

- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)

MT: Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới.

Phương pháp (PP): Ca hát

Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp

- Tổ chức trò chơi “làm dấu”, thực hiện chơi cả lớp.

- Nhận xét, tuyên dương, GV dẫn dắt vào bài mới.

- Tham gia trò chơi, nhắc lại,dấu lớn, dấu bé, dấu bằng.

- HS lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)

MT: YCCĐ 1, 2

PP: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.

HTTC: Cả lớp, cá nhân

- GV chiếu tranh yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và đếm số các ở cả hai bể

- GV giới thiệu 3 con cá và 2 con cá được 5 con cá”

- Ở 2 bình có tất cả bao nhiêu con cá ?

Kết luận: Vậy ở bình bên trái có 3 con cá và ở bình bên phải có 2 con cá. Vậy ở cả hai bình có tất cả là 5 con cá.

- GV nhận xét, kết luận

- Quan sát thực hiện

- HS đếm và trả lời

- Bình bên trái có 3 con cá

- Bình bên phải có 2 con cá

- Cả hai bình có 5 con cá.

- HS lắng nghe, nhắc lại, cá

nhân, đồng thanh nhóm, cả lớp.

- HS nhắc lại

3. Hoạt động luyện tập thực hành (25-30 phút)

MT: YCCĐ 1, 2.

PP: Thảo luận, thực hành

HTTC: Cá nhân, cặp đôi, cả lớp

* Bài 1. Số ?

a) GV chiếu tranh yêu cầu HS quan sát và tìm số cá ở mỗi bình.

- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?

- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?

- Kết luận: Vậy ở bình bên trái có 2 con cá và ở bình bên phải có 4 con cá. Vậy ở cả hai bình có tất cả là 6 con cá.

b) GV chiếu tranh yêu cầu HS quan sát và tìm số cá ở mỗi bình.

- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?

- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?

- Kết luận: Vậy ở bình bên trái có 3 con cá và ở bình bên phải có 4 con cá. Vậy ở cả hai bình có tất cả là 7 con cá.

c) GV chiếu tranh yêu cầu HS quan sát và tìm số cá ở mỗi bình.

- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?

- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?

- Kết luận: Vậy ở bình bên trái có 5 con cá và ở bình bên phải có 3 con cá. Vậy ở cả hai bình có tất cả là 8 con cá.

- HS đếm và trả lời

- Bình bên trái có 2 con cá

- Bình bên phải có 4 con cá

- Cả hai bình có 6 con cá.

- HS lắng nghe, nhắc lại

- HS quan sát tranh

- Bình bên trái có 3 con cá

- Bình bên phải có 4 con cá

- Cả hai bình có 7 con cá.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- Bình bên trái có 5 con cá

- Bình bên phải có 3 con cá

- Cả hai bình có 8 con cá.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

* Bài 2. Tìm số thích hợp

Chiếu tranh cho HS quan sát

- GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả.

+ Tay trái của Rô- bốt cầm tấm bìa chứa mấy chấm tròn?;

+ Tay trái của Rô- bốt cầm tấm bìa chứa mấy chấm tròn?

+ Rô – bốt có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- Kết luận: Vậy ở bình bên tay trái của Rô – bốt cầm tấm bìa có 3 chấm tròn và ở bình bên tay phải của Rô – bốt cầm tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy Rô – bốt tất cả là 7 chấm tròn.

- GV hướng dẫn học sinh làm tương tự ở các câu tiếp theo.

* Chiếu tranh cho HS quan sát

- GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả.

+ Tay trái của Rô- bốt cầm tấm bìa chứa mấy chấm tròn?;

+ Tay trái của Rô- bốt cầm tấm bìa chứa mấy chấm tròn?

+ Rô – bốt có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS quan sát, đếm và điền số thích hợp vào mỗi con Rô – bốt.

- 3 chấm tròn

- 4 chấm tròn.

- 7 chấm tròn.

- HS quát sát, thảo luận trả lời

- Trả lời

- Trả lời

- Trả lời

- HS lắng nghe, ghi nhớ

4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ về tất cả các sự vật trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- Mấy và mấy

- HS lắng nghe, thực hiện

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

- ………………………………………………………………………………………

- ………………………………………………………………………………………

- ………………………………………………………………………………………

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)

MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại mấy và mấy

PP: Trò chơi

HTTC: Cả lớp

- Tổ chức trò chơi: “Đường đi ra đảo”. Khi tàu qua một hòn đảo là 1 có 1 phép tính. Em hãy tính nhanh và đưa ra kết quả đúng.

- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài.

- Đường đi ra đảo

Câu 1. 3 và 2 tất cả có 5

Câu 2. 4 và 5 tất cả có 9

Câu 3. 2 và 8 tất cả có 10

- Lắng nghe, thực hiện

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)

MT: YCCĐ 1, 2

PP: Vấn đáp, thảo luận

HTTC: cá nhân, nhóm, cả lớp.

- GV chiếu tranh và YC HS thực hiện

+ Trong bể có mấy con cá?

+ Những con cá trong bể có màu gì?

+ Có bao nhiêu con cá màu hồng, bao nhiêu con cá màu vàng?

- GV chỉ vào vào trong bể cá và nhấn mạnh. Trong bể co 5 con cá gồm 2 con cá màu hồng và 3 con cá màu vàng.

+ Trong bể có bao nhiêu con cá to? Bao nhiêu con cá nhỏ?

- GV chỉ vào vào trong bể cá và nhấn mạnh. Trong bể có 5 con cá gồm 1 con cá to và 4 con cá nhỏ.

* Nhằm giúp HS phát hiện ra các cách tách (phân tích) một số thành tổng của 2 số khác.

- GV nhận xét, kết luận

- Quan sát, thảo luận, thực hiện

- Trong bể có 5 con cá.

- Có con cá màu hồng và màu vàng.

- 2 con cá màu hồng và 3 con cá màu vàng.

- Trong bể có 1 con cá to và 4 con cá nhỏ.

- Nhắc lại

- HS quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 1 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 1 Kết nối tri thức chuẩn khác: