Giáo án Toán lớp 3 Bảng chia 6 - Cánh diều
Giáo án Toán lớp 3 Bảng chia 6 - Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
BẢNG CHIA 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6.
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học. + Câu 1: 5 × 6 = ... A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... A. 1 B. 0 C. 7 D. 10 + Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất cả…. cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới + Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh: Mỗi khoang chở 6 người, 30 người cần lên mấy khoang. Như vậy, cần bao nhiêu khoang mới chở hết 30 người? |
- HS tham gia trò chơi - Trả lời + Câu 1: A + Câu 2: D + Câu 3: B + Câu 4: C + HS trả lời thảo luận nhóm. Ta có: 6 × 5 = 30; 30 : 6 = 5. Vậy cần 5 khoang mới chở hết số người. - HS lắng nghe. |
2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu: - Hình thành được bảng chia 6. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành: | |
a) Hình thành bảng chia 6 - GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV chiếu bảng nhân 6 lên màn hình. - GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên màn hình và hỏi: + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được lấy 1 lần bằng 6. + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? + Vậy 6 chia 6 được mấy? - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân, phép chia vừa lập được. - Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. + Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai bìa? + Tại sao em lại lập được phép tính này? + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia vừa lập? - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6. b) Học thuộc bảng chia 6 - GV cho HS đọc bảng chia 6 + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6. + Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6. + Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6? - GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng chia 6. - GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ |
- Quan sát. - 6 lấy 1 lần bằng 6. - Viết phép tính: 6 x 1 = 6. - Có 1 tấm bìa. - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa). - 6 chia 6 bằng 1. - HS đọc. 6 nhân 1 bằng 6. 6 chia 6 bằng 1. - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn. - Phép tính 6 × 2 = 12. - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 × 2. - Có tất cả 2 tấm bìa. - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa). - 12 chia 6 bằng 2. - Đọc phép tính: 6 nhân 2 bằng 12. 12 chia 6 bằng 2. - Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia. - HS tự lập bảng chia 6. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. - Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một trong số chia cho 6. - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18,…và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, …, 10. - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6 - HS chơi trò chơi. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập Tài liệu Giáo án, đề thi mới, chuẩn