Giáo án Toán lớp 3 Tuần 4 năm 2023 (mới, chuẩn nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Tuần 4 năm 2023 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới nhất, bản word trình bày đẹp mắt, chuẩn kiến thức sẽ giúp Giáo viên soạn Giáo án Toán lớp 3 Tuần 4 dễ dàng hơn.

Giáo án Toán lớp 3 Tuần 4 năm 2023 (mới, chuẩn nhất)

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Giáo án Toán lớp 3 Tuần 4 Kết nối tri thức

CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

BÀI 9: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6

TIẾT 1: BẢNG NHÂN 6, BẢNG CHIA 6

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi động bài học.

+ Câu 1: 5 × 6 = ....

A. 30   B. 24   C. 20   D. 35

+ Câu 2: 36 : 4 = .....

A. 6   B. 7   C. 8   D. 9

+ Câu 3: 0 : 7 = .....

A. 1   B. 0   C. 7   D. 10

+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có tất cả…. cái bút:

A. 2   B. 10   C. 24   D. 20

+ Câu 5: 8 cái bàn có mấy cái chân? Biết 1 cái bàn có 4 chân.

A. 32 cái bàn   B. 36 cái bàn

C. 36 cái chân   D. 32 cái chân

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

- HS Trả lời:

+ Câu 1: A

5 × 6 = 30

+ Câu 2: D

36 : 4 = 6

+ Câu 3: B

0 : 7 = 0

+ Câu 4: C

Có tất cả số cái bút là:

4 × 6 = 24 (cái bút)

+ Câu 5: D

8 cái bàn có số chân là:

4 × 8 = 32 (chân)

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

2. Khám quá

- Mục tiêu:

- Hình thành được bảng nhân 6, bảng chia 6

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...

- Cách tiếp cận:

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Cách tiến hành:

a) - Cho HS quan sát hình ảnh và cho biết: Mỗi con bọ rùa có mấy chấm ở cánh?

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Đưa bài toán: “Mỗi con bọ rùa có 6 chấm ở cánh. Hỏi 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh?”

-GV hỏi:

+ Muốn tìm 4 con bọ rùa như vậy có bao nhiêu chấm ở cánh ta làm phép tính gì?

+ Vậy theo em “ 6 × 4” bằng bao nhiêu? Vì sao?

- Từ phép nhân 6 × 4 = 24, em hãy nêu phép chia có số chia bằng 6.

- GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết cách tính được một phép nhân trong bảng nhân 6 (6 × 4 = 24) và một phép chia trong bảng chia 6 (24 : 6 = 4)

b) - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:

+ 6 × 1 = ?

+ 6 × 2 = ?

+ Nhận xét kết quả của phép nhân 6 × 1 và 6 × 2

+ Thêm 6 vào kết quả của 6 × 2 ta được kết quả của 6 × 3 để tìm ra kết quả của các phép nhân còn lại

+ GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, hoàn thành bảng chia 6 bằng cách viết số còn thiếu ở ô có dấu “?” trong bảng chia 6

- GV Nhận xét, tuyên dương

-GV cho HS quan sát và nhận xét kết quả cuả phép tính trong bảng nhâ 6 và bảng chia 6 để nhớ, thuộc các bảng đó.

- GV nhận xét

- HS quan sát và trả lời:

Mỗi con bọ rùa có 6 chấm

-HS nghe

-HS trả lời

+ Muốn tìm 4 con bọ rùa có bao nhiêu cánh ta làm phép tính:

6 × 4

+ Phép tính 6 × 4 = 24

Vì 6+6+6+6 = 24 nên 6 × 4 = 24

-HS nêu phép tính:

24 : 6 = 4

-HS nghe

-HS trả lời

+ 6 × 1 = 6

+ 6 × 2 = 12

+ Thêm 6 vào kết quả của 6 × 1 ta được kết quả của 6 × 2

- HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng nhân 6

- HS viết các kết quả còn thiếu trong bảng chia 6

-HS nghe

-HS quan sát là nhận xét:

+ Tích của các phép nhân là dãy số cách đều 6 đơn vị.

+ Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia.

- HS nghe

3. Luyện tập

- Mục tiêu:

- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6, bảng chia 6

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề...

- Cách tiến hành:

Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính , tìm và viết các kết quả của phép tính ở mỗi câu a, b, c vào vở.

- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

- GV nhận xét và chốt:

Ta lấy tích của phép tính nhân chia cho thừa số này thì kết quả là thừa số kia. Đó là mối quan hệ của phép nhân và phép chia

Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tính nhẩm các phép tính trrong bảng nhân, chia (đã học) để nối 2 phép tính có cùng kết quả vào phiếu học tập.

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV hỏi HS:

+ Trong các phép tính ghi ở ô tô, phép tính nào có kết quả bé nhất?

+ Trong các phép tính ghi ở chỗ đỗ, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

-GV nhận xét

- 1 HS nêu: Tính nhẩm

- HS làm vào vở

a) 6 × 1 = 6

6 × 4 = 24

6 × 6 = 36

b) 12 : 6 = 2

18 : 6 = 3

48 : 6 = 8

c) 6 × 5 = 30

30 : 6 = 5

30 : 5 = 6

-HS quan sát và nhận xét

-HS nghe

- HS trả lời

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm đôi và thực hiện theo yêu cầu của GV

Giáo án Toán lớp 3 Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6 | Kết nối tri thức

- Đại diện 1 nhóm nêu kết quả

- HS nghe

-HS trả lời

+ Phép tính có kết quả bé nhất là12 : 6

+ Phép tính có kết quả lớn nhất là 5 × 6

-HS nghe

4. Vận dụng

- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 6, bảng chia 6

+ Câu 1: 6 × 8 = ?

+ Câu 2: 54 : 6 = ?

- Nhận xét, tuyên dương.

- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

- HS trả lời:

+ Câu 1: 6 × 8 = 48

+ Câu 2: 54 : 6 = 9

- HS nghe

5. Điều chỉnh sau bài dạy:

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều




Lưu trữ: Giáo án Toán lớp 3 Tuần 1 (sách cũ)

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: