Giáo án Toán lớp 3 Tuần 6 năm 2023 (mới, chuẩn nhất)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Tuần 6 năm 2023 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới nhất, bản word trình bày đẹp mắt, chuẩn kiến thức sẽ giúp Giáo viên soạn Giáo án Toán lớp 3 Tuần 6 dễ dàng hơn.
Giáo án Toán lớp 3 Tuần 6 năm 2023 (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án Toán lớp 3 Tuần 6 Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
BÀI 13: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
TIẾT 1: TÌM THỪA SỐ TRONG MỘT TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được thừa số chưa biết, thừa số đã biết và tích đã cho, từ đó biết cách tìm thừa số chưa biết trong một tích (bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết); Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức trò chơi hóa hoa để khởi động bài học. + Câu 1: 6 × 3 = ? + Câu 2: 35 : 5 = ? + Câu 3: 9 × 4 = ? + Câu 4: 81 : 9 = ? + Câu 5: 5 × 4 = ? + Câu 6: 72 : 8 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi + Câu 1: 6 × 3 = 18 + Câu 2: 35 : 5 = 7 + Câu 3: 9 × 4 = 36 + Câu 4: 81 : 9 = 9 + Câu 5: 5 × 4 = 20 + Câu 6: 72 : 8 = 9 - HS lắng nghe. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Khám phá - Mục tiêu: + Nêu được tên gọi thành phần trong phép tính nhân. Nhận biết được thừa số chưa biết, thừa số đã biết và tích đã cho. Biết cách tìm thừa số chưa biết trong một tích. - Cách tiếp cận: - Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Cho HS quan sát tranh và đọc bài toán Bài toán: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Số lít nước ở một ca lấy mấy lần? Được mấy lít nước? + Vậy số lít nước ở một ca là bao nhiêu? + Muốn tìm một thừa số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chốt cách làm: Muốn tìm một thừa số, ta lất tích chia cho thừa số kia. |
- HS quan sát và đọc thầm bài toán. - HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu bài và giải bài toán. - HS trả lời: 3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6 lít nước.. - HS trả lời: Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước? - Số lít nước ở một ca được lấy 3 lần được 6 lít nước. - Số lít nước ở một ca là: 6 : 3 = 2 (l) - HS tự nêu cách làm theo ý hiểu. - HS lắng nghe và nhắc lại. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Hoạt động - Mục tiêu: + Vân dụng bảng nhân 9, bảng chia 9 để tính nhẩm, giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến bảng nhân 9, bảng chia 9. - Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1: (trang 39 sgk) - GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Số? (39) - Yêu cầu HS làm bài
- Cho HS chia sẻ cách làm - GV nhận xét Bài 3: (40) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài |
- HS đọc thầm yêu cầu - HS theo dõi - HS làm việc cá nhân - HS nêu cách làm - HS lắng nghe Bài 2: - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm bài cá nhân
- HS chia sẻ - Nhận xét Bài 3: - HS đọc thầm yêu cầu bài toán - HS lắng nghe, theo dõi - HS trả lời: 5 ca-bin chở tất cả 30 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. - HS trả lời: Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm phiếu Bài giải: Số người ở mỗi ca-bin là: 30 : 5 = 6 (người) Đáp số: 6 người |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút + Bài học hôm nay em biết được điều gì gì? - Nhận xét, tuyên dương - GV dặn dò về nhà học thuộc bài. |
- HS trả lời - Lắng nghe |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... |
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Lưu trữ: Giáo án Toán lớp 3 Tuần 1 (sách cũ)