Giáo án Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 17 mới, chuẩn nhất
Giáo án Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 17 mới, chuẩn nhất
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I . MỤC TIÊU:
- Củng cố cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút )
- Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị ( qua hình ảnh cụ thể )
- Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập
- HS: SGK, Vở ô li
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
---|---|---|
5’ |
A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS xem giờ GV đã chuẩn bị trên mô hình đồng hồ để hỏi HS: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét, đánh giá |
- HS quan sát trả lời, lớp theo dõi nhận xét |
1' |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập |
|
9' |
* Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ? ? Nêu vị trí kim giờ và kim phút của đồng hồ A?
? Vậy đồng hồ A chỉ mấy giờ? ? Nêu vị trí kim giờ và kim phút của đồng hồ B ? ? Vậy đồng hồ B chỉ mấy giờ? ? Đồng hồ C chỉ mấy giờ? ? Vì sao em biết? ? Hãy nêu số giờ của đồng hồ D? |
- HS quan sát - Kim ngắn ứng với số 6 + Kim dài ứng với số 3, kim dài chỉ 15 phút - Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút - Kim ngằn chỉ qua số 2 và kim dài chỉ ở số 6 - Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút - Đồng hồ C chỉ 9 giờ kém 15 phút - Vì kim dài chỉ ở số 9 kim dài chỉ ở số 11 - Đồng hồ D chỉ 8 giờ đúng |
7' |
* Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS làm bài. Tóm tắt : Có : 5 thuyền Mỗi thuyền : 4 người Tất cả : …… người ? - Cho HS làm bài
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài
|
- Nhìn tóm tắt đọc đề
- HS xác định dạng toán và tự giải vào vở. 1HS lên bảng làm Bài giải Bốn chiếc thuyền chở được số người là: 5 x 4 = 20 ( người) Đáp số: 20 người. - HS nhận xét, chữa bài |
6' |
* Bài 3: Đã khoanh vào 1/ 3 số quả cam trong hình nào? ? Mỗi hình ở phần a có bao nhiêu quả cam? ? 12 quả cam được xếp vào mấy hàng? ? Muốn khoanh 1/3 số cam ta làm ntn? ? Vậy phần a hình nào đã khoanh vào 1/ 3 số quả cam? ? Phần b hình nào đã khoanh vào 1/2 số bông hoa? ? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? |
- HS đọc và xác định yêu cầu .
- Hình a có 12 quả cam
- Xếp vào 3 hàng - Ta lấy 12 : 3 a) Khoanh vào hình 1.
b) Khoanh vào hình 3( hình 4)
- Ta lấy số đó chia cho số phần |
8' |
* Bài 4: >,<, = ? Muốn điền được dấu đúng chúng ta phải làm gì? - Cho HS làm bài
- Gọi HS chữa bài - GV chữa bài, đánh giá * Củng cố về nhân, chia trong bảng và so sánh hai biểu thức đơn giản. |
- Phải thực hiện các phép tính sau đó mới so sánh - HS làm bài, 1 HS lên bảng 4 x 7 > 4 x 6 16 : 4 < 16 : 2 4 x 5 = 5 x4 - HS nhận xét, chữa bài |
4' |
C. Củng cố – Dặn dò: ? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung |
- HS phát biểu |
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều