Giáo án Toán lớp 3 bài Xem đồng hồ tiếp theo mới, chuẩn nhất
Giáo án Toán lớp 3 bài Xem đồng hồ tiếp theo mới, chuẩn nhất
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I . MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của học sinh.
- Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách, chẳng hạn : “8 giờ 35 phút” hoặc “9 giờ kém 25 phút”.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có vạch chia giờ, chia phút).Đồng hồ để bàn ( loại 2 kim), đồng hồ điện tử.
- HS: SGK, Vở ô li
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
---|---|---|
4' |
A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS xem giờ GV đã chuẩn bị trên mô hình đồng hồ để hỏi HS: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét, đánh giá |
- HS quan sát trả lời - HS khác nhận xét |
1' |
B. Bài mới: 1. Giớí thiệu bài : Trực tiếp |
|
10' |
2. Hướng dẫn xem đồng hồ - GV hướng dẫn trên bảng. - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút và hỏi: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ? ? Nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8giờ 35 phút? ? Hãy suy nghĩ và tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? * Kết luận : 8 giờ 35 phút hay còn gọi là 9 giờ kém 25 phút. ? Nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút? * Hướng dẫn đọc giờ sau tương tự: 8 giờ 45 phút. (9 giờ kém 15 phút) * Kết luận: Trong thực tế chúng ta thường có hai cách đọc giờ: đọc giờ hơn hoặc đọc giờ kém. + Khi kim phút chỉ qua số 6 (từ số 7 đến số 11) ta gọi là giờ kém. VD: 7 giờ kém 25 phút, 8 giờ kém 15 phút… + Khi kim phút chỉ chưa qua số 6 (từ số 1 đến số 5)ta gọi là giờ hơn.VD: 8 giờ 10 phút, 9 giờ 20 phút… |
- HS quan sát để nêu. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút - Kim giờ chỉ qua số 8 một tí, kim phút chỉ vào số 7
- Còn thiếu 25 phút
- Kim giờ chỉ gần số 9, kim phút chỉ số 7 |
21' |
3. Luyện tập – Thực hành *Bài 1:Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV cho HS quan sát mẫu để hiểu yêu cầu bài là đọc giờ theo 2 cách + Nêu vị trí kim ngắn ? + Kim ngắn chỉ mấy giờ ? + Nêu vị trí kim dài ? + Kim dài chỉ mấy phút ? + Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ? + 6 giờ 50 phút còn được gọi là mấy giờ ? - GV nhận xét, chốt lại về cách đọc giờ theo 2 cách và lưu ý hs để gọi theo cách thứ 2 thì có thể lấy 60 phút trừ đi số phút của cách gọi thứ nhất - Yêu cầu HS làm tiếp bài tập
- GV cùng HS chữa bài * Bài 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: - GV cho HS tự thực hành quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - GV nhận xét, đánh giá. * Bài 3: Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào? - GV cho HS chọn các mặt đồng hồ tương ứng. ? Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
? Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A? - Cho HS làm các phần còn lại
- Gv nhận xét, chữa bài. * Bài 4: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bạn Minh thức dậy lúc mấy giờ?
? Mấy giờ bạn Minh đánh răng?
? Bạn Minh ăn sáng lúc mấy giờ?
? Mấy giờ Minh tới trường ? ? Minh đi từ trường về nhà lúc mấy giờ? ? Bạn Minh về đến nhà lúc mấy giờ? - GV nhận xét, chữa bài |
- Kim ngắn ứng với số 6 - Kim ngắn chỉ 6 giờ - Kim dài ứng với số 10 - Kim dài chỉ 50 phút - Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 50 phút - 6 giờ 50 phút còn được gọi là 7 giờ kém 5 phút
- HS làm bài, sau đó đọc bài làm: + Đồng hồ B chỉ 12 giờ 40 phút hay 1 giờ kém 20 +Đồng hồ C chỉ 14 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút + Đồng hồ D chỉ 17giờ 50 phút hay 6 giờ kém 10 phút + Đồng hò E chỉ 8 giờ 55 phút hay là 9 giờ kém 5 phút + Đồng hồ G chỉ 10 giờ 45 phút hay là 11 giờ kém 15 phút - Nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu của bài
- HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa và nêu vị trí của kim phút trong từng trường hợp tương ứng.
- 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút - Câu d, 9 giờ kém 15 phút
- HS tự làm các phần còn lại, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. Đồng hồ A : 9 giờ kém 15 phút. - Đồng hồ B : 12 giờ kém 5 phút. - Đồng hồ C : 10 giờ kém 10 phút. - Đồng hồ D : 4 giờ 15 phút. - Đồng hồ E : 3 giờ 5 phút. - Đồng hồ G : 7giờ 20 phút.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi: - Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút
- Bạn Minh đánh răng lucs6 giờ 30 phút - Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút - Minh tới trường lúc 7 giờ 25 phút - Lúc 11 giờ đúng - Minh về nhà lúc 11 giờ 20 phút |
4' |
C. Củng cố – Dặn dò: ? Dựa vào đâu để em xem giờ được chính xác? - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập |
- Dựa vào kim giờ và kim phút |
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều