Giáo án Toán lớp 3 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo


Giáo án Toán lớp 3 Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập các phép tính (cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000).

- Ý nghĩa phép tính; tính nhẩm, tính viết; mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ , giữa phép nhân và phép chia để tìm kết quả và tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- Vận dụng vào giải toán cơ bản.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, hình vẽ cho các bài tập, bộ đồ dùng dạy toán (nếu cần).

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)

a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.

- GV tổ chức cho HS Hát múa.

- GV vào bài mới.

- HS hát kết hợp múa .

- Lắng nghe.

2. Hoạt động luyện tập : Ôn tập các phép tính (30 phút)

a. Mục tiêu: Ôn tập các phép tính (cộng, trừ, nhân , chia trong phạm vi 1000).

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cả lớp.

Bài 1. Tổng hay hiệu

 - HS nêu yêu cầu bài tập

- Tổ chức cho HS thực hiện bằng hình thức GQVĐ.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2: Chọn từ thích hợp thay cho dấu ? rồi nói cho bạn nghe.

a) tổng                 b) hiệu            c) hiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi 1-2 nhóm trình bày trước lớp.

-GV nhận xét, sửa bài khuyến khích HS nhìn vào hình vẽ và nêu cách xác định phép tính.

- GV hệ thống .

Bài 2: Tích hay thương?

- Tương tự bài 1.

- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2: Chọn từ thích hợp thay cho dấu ? rồi nói cho bạn nghe.

a) tích               b) thương         c) thương

 

 

- Gọi 1-2 nhóm trình bày trước lớp.

-GV nhận xét, sửa bài khuyến khích HS nhìn vào hình vẽ và nêu cách xác định phép tính.

 

- GV hệ thống

 

Bài 3. Số?

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu làm việc nhóm hai HS tìm hiểu bài, nhận biết:

+ Yêu cầu của bài : Số?

+ Khi sửa bài , khuyến khích HS giải thích tại sao điền như vậy?

 

 

 

 

 

 

 

 

- Gọi 1-2 nhóm HS trình bày cách làm

 

-GV nhận xét.

 

 

- GV hệ thống cách làm

Bài 4. Số?

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập

- Dựa vào hình vẽ tóm tắt bài toán

Giáo án Toán lớp 3 Ôn tập cuối học kì 1 | Chân trời sáng tạo

a) Số bé gấp lên ..?.. lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi ..?.. lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp ..?.. lần số bé.

- GV hỏi tại sao điền như vậy?

- GV nhận xét chốt nội dung

 

 

- HS nêu yêu cầu BT.

 

 

- HS làm việc theo nhóm đôi, nêu kết quả, giải thích cách làm.

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính tổng.

b) Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.

c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.

- HS khác nhận xét

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS làm việc theo nhóm đôi, nêu kết quả, giải thích cách làm.

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích.

b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.

c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.

 

 

 

 

- HS khác nhận xét

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu yêu cầu bài tập.

 

- HS làm việc trong nhóm 2 trao đổi cách làm và trả lời vào bảng.

a)

Số học sinh khối lớp 2

245

Số học sinh khối lớp 3

280

Số học sinh cả hai khối

525

Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3

35

 

b)

Số học sinh của lớp

34

Số học sinh ở 1 bàn

2

Số học sinh ở 8 bàn

16

Số học sinh ở 17 bàn

34

 

- HS trả lời.

 

- HS khác nhận xét

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu yêu cầu BT

 

 

Trả lời:

a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp 5 lần số bé.

 

 

- HS trả lời, nhận xét

- HS lắng nghe.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo chuẩn khác: