Giáo án Toán lớp 3 bài Tính giá trị của biểu thức mới, chuẩn nhất
Giáo án Toán lớp 3 bài Tính giá trị của biểu thức mới, chuẩn nhất
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I . MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiên tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các
phép tính nhân chia.
- Áp dụng tính giá trị biểu thức để gải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ ghi bài tập .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
---|---|---|
4' |
A. Kiểm tra bài cũ: - Tính giá trị của biểu thức: 161 - 150 21 x 4. - GV kiểm tra bài về nhà của HS. - GV nhận xét, đánh giá . |
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.
- HS mở VBT để GV kiểm tra. - HS nhận xét bài bảng. |
1' |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
|
|
5' |
2. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ: - Viết bảng 60 + 20 – 5. ? Biểu thức có mấy dấu tính? - HS suy nghĩ và nêu cách tính. - GV hướng dẫn HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75. - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. ? Vậy trong biểu thức có phép cộng và trừ ta thực hiện như thế nào? |
- HS đọc biểu thức. - Biểu thức có 2 dấu tính cộng và trừ. - HS nêu cách thực hiện tính. - HS nhắc lại cách thực hiện và rút ra quy tắc. - Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. |
5' |
3 HD tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia: - Viết bảng: 49 : 7 x 5. ? Em có nhận xét gì về biểu thức này? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính. - GV hướng dẫn HS tính 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Nêu: Khi tính giá trị các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. |
- HS đọc biểu thức. - Biểu thức này có 2 dấu tính là nhân và chia. - HS nêu cách thực hiện. - Nhiều HS nhắc lại. - HS nêu quy tắc nhiều lần. |
20' |
4.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức. ? Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. a) 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268. 268 – 68 + 17 = 200 + 17 = 217. - GV chữa bài, nhận xét. - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện. ? Trong biểu thức có phép tính cộng trừ ta làm như thế nào? Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức. - Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 1 15 x3 x 2 = 30 x 2 = 60 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 - GV nhận xét, chữa bài ? Trong biểu thức có phép tính nhân chia ta thực hiện như thế nào? Bài tập 3: >, <, = - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết bảng: 55 : 5 x 3 …32 ? Làm thế nào để so sánh được 55 : 5 x 3 với 32? - Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức 44 : 4 x 5. ? Vậy giá trị biểu thức 55 : 5 x 3 như thế nào so với 32? - Yêu cầu HS làm các phần còn lại vào vở. - GV nhận xét, chữa bài sau đó yêu cầu nêu và giải thích cách làm của mình. Bài tập 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. ? Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - GV nhận xét, chữa bài . ? Bài toán trên thuộc dạng toán gì? |
- HS nêu yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. b) 462 – 40 + 7 = 422 + 7 = 429 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300. - HS đọc bài nhận xét. - HS nhắc lại cách thực hiện biểu thức. - Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HS đọc đề. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp tự làm vào vở. 8 x 5 : 4 = 40 : 4 = 10 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 - ..ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - So sánh và điền dấu >, <, = - Phải tính giá trị của biểu thức 55: 5 x 3 sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 32 - HS thực hiện tính. - Nêu kết quả: 55 : 5 x 3 > 32 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. + 47 = 84 – 34 – 3 + 20 + 5 < 40 : 2 + 6. - HS đọc bài, nhận xét. Nêu cách so sánh. - HS đọc yêu cầu bài. - Mỗi gói mì nặng 80g, mỗi hộp sữa nặng 455g. - Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam? - 1 HS giải bảng phụ, lớp làm VBT. Bài giải: 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160(gam) 3 gói mì và một quả trứng cân nặng : 160 + 455 = 615 (gam) Đáp số: 615 gam - HS đọc bài, nhận xét bài bảng. - Thuộc dạng toán giải bằng 2 phép tính. - … ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. |
4' |
C. Củng cố ,dặn dò: ? Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện theo thứ tự nào? - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Tính giá trị biểu thức ( tiếp). |
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều