Giáo án Toán lớp 3 bài Tính giá trị của biểu thức mới, chuẩn nhất


Giáo án Toán lớp 3 bài Tính giá trị của biểu thức mới, chuẩn nhất

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I . MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết thực hiên tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các

phép tính nhân chia.

- Áp dụng tính giá trị biểu thức để gải các bài toán có liên quan.

- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Bảng phụ ghi bài tập .

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

4'

A. Kiểm tra bài cũ:

- Tính giá trị của biểu thức:

161 - 150       21 x 4.

- GV kiểm tra bài về nhà của HS.

- GV nhận xét, đánh giá .

 

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.

 

- HS mở VBT để GV kiểm tra.

- HS nhận xét bài bảng.

1'

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

5'

2. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ:

- Viết bảng 60 + 20 – 5.

? Biểu thức có mấy dấu tính?

- HS suy nghĩ và nêu cách tính.

- GV hướng dẫn HS tính:

60 + 20 - 5 = 80 - 5

= 75.

- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.

? Vậy trong biểu thức có phép cộng và trừ ta thực hiện như thế nào?

- HS đọc biểu thức.

- Biểu thức có 2 dấu tính cộng và trừ.

- HS nêu cách thực hiện tính.

- HS nhắc lại cách thực hiện và rút ra quy tắc.

- Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

5'

3 HD tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia:

- Viết bảng: 49 : 7 x 5.

? Em có nhận xét gì về biểu thức này?

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính.

- GV hướng dẫn HS tính

49 : 7 x 5 = 7 x 5

= 35

- Nêu: Khi tính giá trị các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- HS đọc biểu thức.

- Biểu thức này có 2 dấu tính là nhân và chia.

- HS nêu cách thực hiện.

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS nêu quy tắc nhiều lần.

20'

4.Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức.

? Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.

a) 205 + 60 + 3 = 265 + 3

= 268.

268 – 68 + 17 = 200 + 17

= 217.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện.

? Trong biểu thức có phép tính cộng trừ ta làm như thế nào?

Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức.

- Hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 1

15 x3 x 2 = 30 x 2

= 60

48 : 2 : 6 = 24 : 6

= 4

- GV nhận xét, chữa bài

? Trong biểu thức có phép tính nhân chia ta thực hiện như thế nào?

Bài tập 3: >, <, =

- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Viết bảng: 55 : 5 x 3 …32

? Làm thế nào để so sánh được 55 : 5 x 3 với 32?

- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức 44 : 4 x 5.

? Vậy giá trị biểu thức 55 : 5 x 3 như thế nào so với 32?

- Yêu cầu HS làm các phần còn lại vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài sau đó yêu cầu nêu và giải thích cách làm của mình.

Bài tập 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

? Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS trình bày bài giải.

- GV nhận xét, chữa bài .

? Bài toán trên thuộc dạng toán gì?

- HS nêu yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.

b) 462 – 40 + 7 = 422 + 7

= 429

387 – 7 – 80 = 380 – 80

= 300.

- HS đọc bài nhận xét.

- HS nhắc lại cách thực hiện biểu thức.

- Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- HS đọc đề.

- 2 HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp tự làm vào vở.

8 x 5 : 4 = 40 : 4

= 10

81 : 9 x 7 = 9 x 7

= 63

- ..ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- So sánh và điền dấu >, <, =

- Phải tính giá trị của biểu thức 55: 5 x 3 sau đó so sánh giá trị của biểu

thức này với 32

- HS thực hiện tính.

- Nêu kết quả: 55 : 5 x 3 > 32

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT.

+ 47 = 84 – 34 – 3

+ 20 + 5 < 40 : 2 + 6.

- HS đọc bài, nhận xét. Nêu cách so sánh.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Mỗi gói mì nặng 80g, mỗi hộp sữa nặng 455g.

- Hỏi 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?

- 1 HS giải bảng phụ, lớp làm VBT.

Bài giải:

2 gói mì cân nặng là:

80 x 2 = 160(gam)

3 gói mì và một quả trứng cân nặng :

160 + 455 = 615 (gam)

Đáp số: 615 gam

- HS đọc bài, nhận xét bài bảng.

- Thuộc dạng toán giải bằng 2 phép tính.

- … ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

4'

C. Củng cố ,dặn dò:

? Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện theo thứ tự nào?

- GV hệ thống nội dung bài học

- Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Tính giá trị biểu thức ( tiếp).

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: