Giáo án Toán lớp 5 bài Nhân một số thập phân với một số thập phân mới, chuẩn nhất
Giáo án Toán lớp 5 bài Nhân một số thập phân với một số thập phân mới, chuẩn nhất
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nắm được quy tắc nhân 1 số TP với 1 số TP.
Bước đầu nắm được giao hoán của phép nhân 2 số TP.
2. Kĩ năng: Biết nhân STP với STP
3. Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản | Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học | |
---|---|---|
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | |
I. Ổn định tổ chức II. KTBC |
- Cho HS hát - Gọi HS chữa bài - Nêu quy tắc nhân 1 số TP với 1 số TN và quy tắc nhân nhẩm 1 số TP với 10, 100, 1000 → n.xét, nhận xét. |
- HS hát đầu giờ - 2 HS lên bảng → nx |
III. Bài mới |
||
1. Giới thiệu |
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học |
|
2. Nội dung |
||
* Hình thành quy tắc VD: 6,4 x 4,8 Đổi: 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm 3072 dm2 = 30,72 m2 |
- Gọi HS đọc đề toán và gọi HS đọc lại - GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi thực hiện phép nhân → n.xét * GV hướng dẫn cách nhân. Sau khi nhân như nhân 2 số TN, GV hỏi |
- 1 HS đọc 1 HS nêu phép tính giải - 1 HS lên bảng đổi đơn vị đo rồi tính. Cả lớp làm nháp rồi đổi trở lại đơn vị m2 → n.xét |
- Phần thập phân của cả 2 thừa số có ? chữ số. * Vậy phải dùng dấu phẩy tách ra ở tích 2 chữ số kể từ phải sang trái. - Gọi HS so sánh 2 kết quả và cách làm |
- 2-3 HSTL (có 2 c/s) |
|
VD2: 4,75 x 1,3 |
- GV đặt tính và gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân 4,75 x 13 - Hai thừa số có tất cả ? c/số ở phần TP. Dùng dấu phẩy tách ra ở tích ? c/số |
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm nháp - 2 HS TL |
* Quy tắc: |
- Muốn nhân 1 số TP với 1 số TP ta làm như thế nào ? |
- Vài HS TL - 2 HS đọc quy tắc |
* Luyện tập + Bài 1: MT: HS đặt tính đúng và tính đúng nhân 1 STP với 1 STP |
- Gọi HS đọc yêu cầu và lên bảng → n.xét - Nêu quy tắc nhân 1 số TP với 1 số TP |
- 1 HS đọc yêu cầu 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vở → n.xét - 2 HS nêu |
+ Bài 2: Tính và so sánh giá trị của a x b và b x a MT: HS bước đầu nhận biết t/c giao hoán của phép nhân có STP. |
- Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ gọi HS lên bảng. - Phép nhân có t/c gì. Phát biểu t/c đó và viết công thức tổng quát |
- 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm - 2 HS TL - 1 HS lên bảng viết công thức TQ |
+ Bài 3: HCN có a = 15,62m ; b = 8,4m P = ?, S = ? MT: HS vận dụng kĩ năng nhân 1 STP với 1 STP để giải toán |
- Gọi HS đọc đề và lên bảng - Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích HCN |
- 1 HS lên bảng → n.xét - 2 HS nêu. |
IV. Củng cố V. Dặn dò. |
- Yêu cầu hs nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS nắm vững và hiểu nội dung bài học. |
- 1,2 học sinh trả lời. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................