Giáo án Vật Lí 9 Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng mới nhất
Giáo án Vật Lí 9 Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng mới nhất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Qua TN, Hiểu được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra.
- Phát hiện được sự xuất hiện 1 dạng năng lượng nào đó bị giảm đi, thừa nhận phần năng lượng bị giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện
- Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng được định luật để giải thích hoặc dự đoán sự biến đổi của 1 số hiện tượng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn năng lượng.
- Rèn được kĩ năng phân tích được hiện tượng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hợp tác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
*GV: SGK, tài liệu tham khảo.
- Tranh vẽ hình 60.2 SGK.
- Bộ thí nghiệm hình 60.1 SGK
*HS: Xem trước bài 60 SGK.
III. Tiến trình dạy - học:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Khi nào vật có năng lượng? Có những dạng năng lượng nào?
- Nhận biết: Hoá năng, quang năng, điện năng bằng cách nào? Lấy VD
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng được định luật để giải thích hoặc dự đoán sự biến đổi của 1 số hiện tượng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1: Tìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt điện.(15p) | ||
⇒ Giới thiệu bài: SGK/157 - GV: Yêu cầu HS đọc SGK tìm thí nghiệm hình 60.1 SGK + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ cần thiết? + Các bước tiến hành thí nghiệm? - GV: Hướng dẫn cách tiến hành TN. - GV: Gọi 2 HS lên bảng cùng làm TN. - GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu C1, C2, C3. + Thời gian thảo luận: 5 phút. - GV: ? Thế năng và động năng của viên bi biến đổi như thế nào khi đi từ A → B → C? - GV: Kết luận. - GV: ?So sánh độ cao h1; h2 → Thế năng ban đầu tại A với thế năng ban đầu của viên bi tại B? - GV: Yêu cầu HS nhóm 5, 6 trả lời C3. - GV: Kết luận. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV: ? Có bao giờ hòn bi chuyển động để hB > hA? Nếu có là do nguyên nhân nào? Lấy ví dụ chứng minh? - GV: Chuẩn hoá kiến thức. (hB > hA hay Wt đầu > Wt sau khi ta truyền thêm cho nó năng lượng) - GV: Treo tranh vẽ hình 60.2 SGK Giới thiệu qua cơ cấu và cách tiến hành thí nghiệm. - GV: Yêu cầu HS nêu sự biến đổi năng lượng trong mỗi bộ phận. - GV: Chuẩn hoá kiến thức. ? So sánh độ cao h1 và h2? ⇒ So sánh thế năng tại A và thế năng tại B? - GV: Có kết luận gì về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện và máy phát điện? - GV: Kết luận. |
- HS: Tìm hiểu TN hình 60.1 SGK - HS: Quan sát, nhận xét sự chuyển động của viên bi tới hai vị trí A và B. - HS: Thảo luận và trả lời C1, C2, C3 theo nhóm. - HS: Đại diện nhóm 1 trả lời. Đại diện nhóm 2 nhận xét. - HS: Nhóm 3 trả lời. Nhóm 4 nhận xét. - HS: Trả lời. - HS: Quan sát hình 60.2 - HS: Trả lời. - HS: Trả lời. - HS: Rút ra kết luận. |
I. Sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt điện
1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng a. Thí nghiệm H 60.1 SGK C1: +Từ A đến C: thế năng biến đổi thành động năng. +Từ C đến B: Động năng biến đổi thành thế năng. C2: Thế năng của viên bi ở A lớn hơn thế năng của viên bi ở B C3: Viên bi không thể có thêm nhiều năng lượng hơn thế năng mà ta đã cung cấp cho nó lúc ban đầu, ngoài cơ năng còn có nhiệt năng xuất hiện do ma sát. b, Kết luận: Trong các hiện tượng tự nhiên, thường có sự biến đổi giữa thế năng và động năng, cơ năng luôn luôn giảm. Phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hoá thành nhiệt năng. 2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại, Hao hụt cơ năng Thí nghiệm hình 60.2 SGK C4: - Trong máy phát điện: Cơ năng biến đổi thành điện năng. - Trong động cơ điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng. C5: h1 > h2 ⇒ WtA > WtB Sự hao hụt là do chuyển hoá thành nhiệt năng. * Kết luận 2: Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hoá thành cơ năng. Trong các máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hoá thành điện năng. Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy. Phần năng lượng hao hụt đi đã biến đổi thành dạng năng lượng khác. |
2: Định luật bảo toàn năng lượng. (5p) | ||
- GV: Năng lượng có giữ nguyên dạng không?
Nếu giữ nguyên thì có biến đổi tự nhiên không? Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì năng lượng chuyển hoá có sự mất mát không? Nếu có thì nguyên nhân mất mát? - GV: Nêu nội dung của định luật bảo toàn năng lượng? - GV: Kết luận. Lấy ví dụ về sự chuyển hoá năng lượng trong tự nhiên. |
- HS: Trả lời. - HS: Trả lời. |
II. Định luật bảo toàn năng lượng. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1 : Trong quá trình biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại trong các hiện tượng tự nhiên. Cơ năng luôn luôn giảm, phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hóa thành: A. Nhiệt năng B. Hóa năng C. Quang năng D. Năng lượng hạt nhân Câu 2 : Trong các hiện tượng tự nhiên, thường có biến đổi giữa A. điện năng và thế năng B. thế năng và động năng C. quang năng và động năng D. hóa năng và điện năng Câu 3 : Chọn phát biểu đúng A. Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng. B. Trong các máy phát điện, phần lớn cơ năng chuyển hóa thành hóa năng. C. Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng lớn hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho máy. D. Phần năng lượng hao hụt đi biến đổi thành dạng năng lượng khác. Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về định luật bảo toàn năng lượng A. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. B. Năng lượng không tự sinh ra và tự mất đi mà có thể truyền từ vật này sang vật khác. C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. D. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác. Câu 5 : Trong động cơ điện, phần lớn điện năng chuyển hóa thành A. Điện năng B. Hóa năng C. Quang năng D. Cơ năng Câu 6 : Trong máy phát điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năng cung cấp cho máy. Vì sao? A. Vì một đơn vị điện năng lớn hơn một đơn vị cơ năng. B. Vì một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngoài điện năng. C. Vì một phần cơ năng đã tự biến mất. D. Vì chất lượng điện năng cao hơn chất lượng cơ năng Câu 7 : Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, điều gì luôn xảy ra với cơ năng? A. Luôn được bảo toàn B. Luôn tăng thêm C. Luôn bị hao hụt D. Khi thì tăng, khi thì giảm Câu 8 : Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa nếu pin nhận được A. điện năng là 100J thì sẽ tạo ra quang năng là 10J. B. năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J. C. điện năng là 10J thì sẽ tạo ra quang năng là 100J. D. năng lượng mặt trời là 10J thì sẽ tạo ra điện năng là 100J. Câu 9 : Nói hiệu suất động cơ điện là 97%. Điều này có nghĩa là 97% điện năng đã sử dụng được chuyển hóa thành A. cơ năng B. nhiệt năng C. cơ năng và nhiệt năng D. cơ năng và năng lượng khác Câu 10 : Hiện tượng nào dưới đây không tuân theo định luật bảo toàn năng lượng: A. Bếp nguội đi khi tắt lửa. B. Xe dừng lại khi tắt máy. C. Bàn là nguội đi khi tắt điện. D. Không có hiện tượng nào. |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV: Có thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu không? Vì sao? - GV: Yêu cầu HS trả lời C7. - GV: Kết luận. |
- HS: Trả lời. - HS: Trả lời C7. |
C6: Động cơ vĩnh cửu không thể hoạt động được vì trái với định luật bảo toàn, động cơ hoạt động được là có cơ năng, cơ năng này không thể tự sinh ra, muốn có cơ năng này bắt buộc phải
cung cấp cho máy 1 nănglượng ban đầu ( dùng năng lượng của nước hay đốt than củi, dầu...)
C7: Nhiệt năng do củi đốt cung cấp 1 phần vào nồi làm nóng nước, phần còn lại truyền cho môi trường xung quanh. Theo ĐL bảo toàn năng lượng, bếp cải tiến có vách cách nhiệt, giữ cho nhiệt năng ít bị truyền ra ngoài, tận dụng được nhiệt năng để đun 2 nồi nước |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV: Cho HS đọc phần ghi nhơ và "có thể em chưa biết" |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại bài máy phát điện.
- Học bài. Làm bài tập 60 SBT.
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................