Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (mới, chuẩn nhất) | Giáo án Địa 7


Haylamdo biên soạn và sưu tầm Giáo án Địa lí lớp 7 Cánh diều đầy đủ mới, chuẩn nhất theo Công văn 5512 của Bộ GD giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án môn Địa lí 7 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Mục lục Giáo án Địa lí 7 Cánh diều

Xem thử

Chỉ 100k mua trọn bộ Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Chương I. CHÂU ÂU

Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN

CỦA CHÂU ÂU

Môn học: Lịch sử - Địa lí 7

Thời gian thực hiện: (4 tiết)

I. MỤC TIÊU: Yêu cầu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Trình bày được vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.

- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân hóa khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga); các đới thiên nhiên ở châu Âu.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Năng lực Địa lí:

- Nhận thức khoa học Địa lí:

+ Mô tả được một châu lục với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư - xã hội.

+ Phân tích được tác động của các điếu kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sựphân bố dân cư, đến việc lựa chọn phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục.

- Tìm hiểu Địa lí:

+ Sử dụng các công cụ: bản đồ/lược đó, biểu đồ; hình ảnh; số liệu thống kê,...

+ Khai thác thông tin từ internet và các nguồn tư liệu khác để phục vụ cho việc học tập.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí;có khả năng trình bày kết quả một bài tập của cá nhân hay của nhóm.

3. Phẩm chất:

- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bào vệ thiên nhiên.

- Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng vể văn hoá của các dân tộc, các nước.

- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm hiểu tư liệu trên internet để mở rộng hiểu biết; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống.

- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống (sống hòa hợp, thân thiện vớithiên nhiên; có ý thức tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên).

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên châu Âu.

- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.

- Hình ảnh, video về thiên nhiên châu Âu.

- Phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi.

- Hoàn thành phiếu bài tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Hoạt động 1: Mở đầu - 5 phút

a) Mục tiêu:

- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.

- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.Giúp GV biết được những thông tin HS đã có về thiên nhiên châu Âu, để có thể liên hệ và lưu ý khi dạy bài mới.

b) Nội dung:

Học sinh quan sát các hình và dựa vào hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

- Đây là những địa danh của quốc gia nào ở Châu Âu?

- Em hãy kể một số thông tin mà em biết về châu Âu.

Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (mới, chuẩn nhất) | Giáo án Địa 7

c) Sản phẩm: Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.

Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (mới, chuẩn nhất) | Giáo án Địa 7

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Tổ chức cho HS trò chơi: “Ai nhanh hơn”

GV: Yêu cầu HS quan sát những hình ảnh về Châu Âu và trả lời các câu hỏi.

HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.

HS: Suy nghĩ, trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.

HS: Trình bày kết quả.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV chuẩn xác và dẫn dắt vào bài học:

Châu Âu được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. tuy không phải là cái nôi nguyên thuỷ của nền văn minh nhân loại, nhưng châu Âu là xứ sở của cội nguồn của sự tiến bộ về khoa học và kỹ thuật. Do đó hầu hết các quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển đạt tới trình độ cao của thế giới. Tìm hiểu "Vị trí địa lí và đặc điểm tự thiên của châu Âu" là bài mở đầu cho việc tìm hiểu một châu lục có đặc điểm thiên nhiên và sự khai thác thiên nhiên rất hiệu quả của mỗi quốc gia trong châu lục.

HS: Lắng nghe, vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức mới (30 phút)

Hoạt động 1. Tìm hiểu Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước

a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu.

b) Nội dung:Đọc thông tin trong mục 1 và quan sát hình 1, hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.

- Kể tên các biển và đại dương bao quanh châu Âu.

c) Sản phẩm học tập: HS trả lời nội dung câu hỏi

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục a và sử dụng bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong SGK trang 97.

- HS thực hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo kết quả làm việc. ( sử dụng bản đồ tự nhiên châu Âu)

- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- GV: + Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

- HS:+ Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

-HS: Lắng nghe, ghi bài.

1.Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Âu:

a) Vị trí địa lí: Châu Âu nằm ở phía tây lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy núiU-ran. Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 36°B và 71oB, chủ yếu thuộc đới ônhoà của bán cầu Bắc.

Tiếp giáp: phía bắc giáp Bắc Băng Dương.

phía tây giáp Đại Tây Dương.

phía nam giáp Địa Trung Hải và Biển Đen.

phía đông giáp châu Á.

b) Hình dạng: có đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào đất liền.

c) Kích thước: diện tích trên 10 triệu km2, so với các châu lục khác thì chi lớn hơn châu Đại Dương.

Hoạt động 2. Tìm hiểu Đặc điểm tự nhiên

Tìm hiểu mục a. Địa hình:

a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.

b) Nội dung: Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:

- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.

- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.

ĐẶC ĐIỂM

NÚI TRẺ

ĐỒNG BẰNG

NÚI GIÀ

Phân bố

Hình dạng

Tên địa hình

c) Sản phẩm học tập

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS làm việc cặp đôi.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, cho biết:

+ Châu Âu có các khu vực địa hình chính nào? Phân bố ở đâu?

+ Đặc điểm chính của mỗi khu vực địa hình?

PHIẾU HỌC TẬP

ĐẶC ĐIỂM

NÚI TRẺ

ĐỒNG BẰNG

NÚI GIÀ

Phân bố

- Phía nam châu lục

- Phía Tây và Trung Âu

- Trải dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục

- Vùng trung tâm

- Phía Bắc châu lục

Hình dạng

Đỉnh nhọn, cao, sườn dốc.

- Tương đối phẳng

Đỉnh tròn thấp, sườn thoải.

Tên địa hình

Dãy An-Pơ, A-pen-nin, Các-pat, Ban-căng, Pi-rê-nê.

- Đồng bằng: Đông Âu, Pháp, hạ lưu sông Đa-nuýp, Bắc Âu

- U-ran.

- Xcan-đi-na-vi.

- Hec-xi-ni.

- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- GV: +Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

- HS:+ Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

-HS: Lắng nghe, ghi bài.

2. Đặc điểm tự nhiên:

a. Địa hình:

- Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi.

+ Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục. Các đồng bằng được hình thành do nhiều nguồn gốc khác nhau nên có đặc điểm địa hình khác nhau.

+ Khu vực miền núi gồm núi già và núi trẻ. Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục; phẩn lớn là các núi có độ cao trung bình hoặc thấp. Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam; phấn lớn là các núi có độ cao trung bình dưới 2 000 m.

- Một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:

+ Một số dãy núi: Xcan-đi-na-vi, U-ran, An-pơ, Các-pát, Ban-căng,...

+ Một số đồng bằng: Bắc Âu, Đông Âu, Hạ lưu Đa-nuýp, Trung lưu Đa-nuýp,...

Tìm hiểu mục b. Khí hậu:

a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.

b) Nội dung: Dựa vào thông tin trong mục b và hình 3, hãy trình bày đặc điểm phân hoá khí hậu ở châu Âu.

PHIẾU HỌC TẬP

Kiểu khí hậu

Đặc điểm

Cực và cận cực

Ôn đới hải dương

Ôn đới lục địa

Cận nhiệt

Phân bố

Đặc điểm

c) Sản phẩm học tập:

Khí hậu châu Âu có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, tạo nên nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau:

PHIẾU HỌC TẬP

Kiểu khí hậu

Đặc điểm

Cực và cận cực

Ôn đới hải dương

Ôn đới lục địa

Cận nhiệt địa trung hải

Phân bố

Bắc Âu

Tây Âu và Trung Âu

Đông Nam Âu

Nam Âu

Đặc điểm

quanh năm giá lạnh.

lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm.

- mùa đông ấm, mùa hạ mát. Mưa quanh năm, lượng mưa khoảng 800 - 1 000 mm/năm trở lên.

mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ẩm. Lượng mưa nhỏ, mưa vào mùa hạ, lượng mưa trung bình năm trên dưới 500 mm.

mùa hạ khô và nóng, mùa đông ẩm và mưa nhiều.Lượng mưa trung bình năm từ 500 - 700 mm.

d) Tổ chức thực hiện

HĐ của GV và HS

Nội dung cần đạt

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS làm việc cặp đôi.

http://youtube.com/watch?v=r82-MKFNDrQ

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, đọc thông tin trong SGK, kết hợp với quan sát hình 3. Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu để nêu được các đặc điếm phân hoákhí hậu ở châu Âu.

- GV gợi ý:

+ Từ bắc xuống nam có các đới, kiều khí hậu nào? Từ tây sang đông có các kiểukhí hậu nào?

+ Đặc điểm của mỗi đới, mỗi kiểu khí hậu là gì?

+ Nhận xét chung về sự phân hoá khí hậu ở châu Âu.

- GV chỉ định một vài cặp đôi trình bày kết quả làm việc, yêu cầu HS xác định vị trí, phạm vi các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu trên bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.

- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- GV: +Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

-HS: Lắng nghe, ghi bài.

- GV tóm tắt, nhận xét phần trình bày cùa HS, chuẩn hoá kiến thức và giải thích thêm:

+ Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.

+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.

Giải thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông?

Khu vực Tây Âu do chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới từ biển vào, vì thế khí hậu điều hoà, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm từ 800 - 1 000 mm trở lên. Vào sâu trong lục địa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng và ấm, lượng mưa ít (khoảng 500 mm/năm), mưa chủ yếu vào mùa hạ.

b. Khí hậu:

- Khí hậu châu Âu có sự phân hoá đa dạng từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.

+ Từ bắc xuống nam có các đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới và kiều khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

+ Từ tây sang đông có các kiểu khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.

- Phân hóa theo độ cao.

HOẠT ĐỘNG Tìm hiểu Mục c. Sông ngòi

a) Mục tiêu

Xác định được trên bản đồ các sông lớn ở châu Âu.

b) Nội dung

Hãy xác định các sông: Von-ga, Đa-nuýp, Rai-nơ trên bản đồ hình 1. Cho biết các sông đổ ra biển nào?

c) Sản phẩm học tập

HS xác định được trên bản đồ theo yêu cầu của GV các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga.

d) Hướng dẫn thực hiện

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS làm việc cặp đôi. GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và quan sát bản đồ hình 1 để thực hiện nhiệm vụ. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi mở: Mạng lưới sông ngòi châu Âu dày đặc haythưa thớt? Chế độ nước của sông ngòi tại đây như thế nào? Tên một số sông lớn ở châu Âu?

+ HS xác định được trên bản đồ các sông: Rai nơ, Đa-nuýp, Von-ga.

+ Các sông chảy ra biển và đại dương nào?

- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- GV: +Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV: GV nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

-HS: Lắng nghe, ghi bài.

HS làm việc cá nhân, thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV nhận xét sản phẩm học tập của học sinh và chốt kiến thức. GV có thể cung cấp thêm thông tin: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng trong một thời gian dài vào mùa đông, nhất là khu vực các cửa sông.

- GV yêu cầu HS đọc phần "Em có biết" đê’ có thêm thông tin về các sông lớn ở châu Âu.

c. Sông ngòi:

Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.

Các sông lớn: Đa-nuýp, Rai-nơ, Von-ga...

Tìm hiểu Mục d. Các đới thiên nhiên

a) Mục tiêu: Phân tích được đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.

b) Nội dung

Đọc thông tin và quan sát hình 1.1, hãy trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Âu.

Để thực hiện nhiệm vụ này, GV tổ chức cho HS hoàn thành nội dung phiếu học tập(theo mẫu ở dưới): PHIẾU HỌC TẬP

Đới thiên nhiên

Phân bố

Đặc điểm khí hậu

Thực vật và dất

Động vật

Đới lạnh

Đới ôn hoà

Đới nóng


d) Tổ chức thực hiện

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV cho HS làm việc cặp đôi. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, khai thác thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục để hoàn thành phiếu học tập. Sau quá trình làm việc, các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

GV có thể cung cấp thêm cho HS hình ảnh, video về cảnh quan, giới sinh vật ở cácđới thiên nhiên châu Âu.

- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời.

- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- GV: +Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

- HS: + Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

- GV:nhận xét sản phẩm học tập của HS, bổ sung và chuẩn kiến thức.

-HS: Lắng nghe, ghi bài.

d. Đới thiên nhiên:

Đới thiên nhiên

Phân bố

Khí hậu

Thực vật và đất

Động vật

Đới lạnh

Bắc Âu

lạnh và ẩm quanh năm

Rêu, địa y.

Một số loài chịu được lạnh (cú bắc cực,chồn)

Đới ôn hoà

Tây Âu

mùa đông ấm, mùa hạn mát. Mưa quanh năm.

Rừng lá rộng.

Rừng hỗn hợp.

Nai sừng tấm, sóc, gấu nâu, linh miêu,…

Trung Âu

Mùa hè nóng, mùa đông lanh, có tuyết rơi, ít mưa.

Rừng lá kim, thảo nguyên

Đông Nam

Mùa đông ngắn, mùa hạ nóng

Thảo nguyên.

Bán hoang mạc

Bđ.Xcan-đi-na-vi

Đới nóng

Nam Âu

Địa Trung Hải

Rừng thưa và cây bụi lá cứng: nguyệt quế, ô liu, thông,…

Bò sát: thằn lằn, tắc kè, rùa, nhím, rắn,….

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu

- Củng cố và khắc sâu, hệ thống kiến thức cho HS về đặc điểm khí hậu của châu Âu.

- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.

b) Nội dung

Xác định mỗi biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây thuộc kiểu khí hậu nào ở châu Âu.Giải thích vì sao.

Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (mới, chuẩn nhất) | Giáo án Địa 7

c) Sản phẩm học tập

Biểu đồ

Đặc điểm

Gla-xgâu (Anh)

Rô-ma(I-ta-li-a)

Ô-dét-xa (U-crai-na)

Khí hậu:

- Nhiệt độ (oC)

- Lượng mưa (mm)

- Biên độ nhiệt

Thuộc kiểu khí hậu

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV: tổ chức cho HS hoạt động nhóm, khai thác thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục để hoàn thành phiếu học tập. Sau quá trình làm việc, các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.

- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút trả lời.

- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận

- GV:

+Gọi một vài HS lên trình bày.

+ Hướng dẫn HS trình bày.

- HS:

+ Trả lời câu hỏi của GV.

+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4. Kết luận, nhận định

GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng.

HS: Lắng nghe, ghi bài.

Biểu đồ

Đặc điểm

Gla-xgâu (Anh)

Rô-ma(I-ta-li-a)

Ô-dét-xa (U-crai-na)

Khí hậu:

- Nhiệt độ (oC)

- Lượng mưa (mm)

- Biên độ nhiệt

- Mùa đông ấm

- Mùa hạ: mát

- Mùa hạ nóng, ít mưa.

- Mùa đông mát dịu và mưa nhiều.

- Mùa đông lạnh.

- Mùa hạ nóng.

trên 1000 mm

trên 700 mm.

dưới 500 mm.

khoảng 11oC

trên 25oC

trên 25oC

Thuộc kiểu khí hậu

Ôn đới hải dương.

Cận nhiệt địa trung hải.

Ôn đới lục địa.

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu

- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về tự nhiên châu Âu.

- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề,...

b) Nội dung

http://youtube.com/watch?v=r82-MKFNDrQ

Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên châu Âu (núi, sông, hồ, rừng,...) và viết bài (khoảng 15 dòng) giới thiệu về những cảnh đẹp đó.

c) Sản phẩm học tập

Hình ảnh và bài viết giới thiệu về thiên nhiên châu Âu.

d) Tổ chức thực hiệnHS thực hiện ở nhà

GV cho HS làm việc ở nhà, HS có thể làm việc cá nhân, cặp đôi hoặc theo nhóm. GV sẽ tổ chức cho HS trình bày sản phẩm vào đầu giờ học sau và nhận xét, đánh giá kết quả làmviệc của HS.

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV đưa ra nhiệm vụ: Sưu tầm những hình ảnh đẹp về thiên nhiên châu Âu (núi, sông, hồ, rừng,...) và viết bài (khoảng 15 dòng) giới thiệu về những cảnh đẹp đó.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS hỏi và đáp ngắn gọn những vấn đề cần tham khảo.

Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau trình bày.

Bước 4. Nhận định và kết luận

- HS trình bày ở tiết học sau.

1. An-pơ là một trong những dãy núi lớn nhất, dài nhất châu Âu, trải dài qua 8 quốc gia (từ tây sang đông), lấn lượt là: Pháp, Ihuỵ Sỹ, I-ta-li-a, Mô-na-cô, Lích-ten-ten, Áo, Đức và Xlô-vê-ni-a. Dây An-pơ được hình thành từ hơn 10 triệu năm trước, khi các màng Phi và Âu - Á xô vào nhau. Sự va chạm khiến các lớp đá trám tích biển nâng lên bởi các hoạt động đứt gãy và uổn nếp hình thành nên những ngọn núi cao như Mỏng Blãng và Mát-tơ-ho. Núi Mỏng Blăng kéo dài theo ranh giới của Pháp - I-ta-li-a, với độ cao 4 810 m,đây là ngọn núi cao nhất dãy An-pơ.

2. Sông Đa-nuýp là con sông dài thứ hai ở châu Àu. Sông Đa-nuýp bắt nguốn từ sườn đông dãy núi Rừng Đen của Đức và chảy theo hướng đỏng nam qua trung tâm phía đông châu Âu đến Biển Đen. Dòng sông là một tuyến giao thông và thương mại kề từ buổi bình minh cùa lịch sử. Sông Đa-nuýp chày qua nhiẽu thành phổ quan trọng của châu Âu, bao gôm bón thủ đô: Viên (Áo), Bra-ti-xla-va (Xlô-va-ki-a), Bu-đa-pét (Hung-ga-ri), Bê-ô-grát (Xéc-bi) và nhiéu thành phố quan trọng khác.

TÊN BÀI DẠY: BÀI 2 -ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU

Môn học/Hoạt động giáo dục: Địa lí; lớp: 7

Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di dân và đô thị hóa ở châu Âu.

2. Về năng lực:

* Năng lực Địa Lí:

- Năng lực nhận thức địa lý: giải thích hiện tượng và quá trình địa lý dân cư, xã hội - Năng lực tìm hiểu địa lý: Phân tích được bảng số liệu về dân cư. Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020.

- Năng lực vận dụng kiến thức địa lý vào cuộc sống: Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về dân cư được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn.

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc cặp/nhóm.

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và làm rõ thông tin; phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau;

3. Về phẩm chất:

- Yêu khoa học biết khám phá tìm hiểu các vấn đề xã hội

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Máy tính, máy chiếu.

- Bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020

- Các bảng số liệu về dân cư châu Âu

- Hình ảnh, video về dân cư đô thị ở châu Âu

III. Tiến trình dạy học

Tiết 4:

1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5 phút)

a) Mục tiêu:

- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.

b) Nội dung:

- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm:

- Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Phổ biến trò chơi “Đoán tên tranh”:

GV cho HS xem hình ảnh sau, yêu cầu các nhóm thảo luận trong 1 phút, đặt tên cho bức tranh sau đó giải thích

Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (mới, chuẩn nhất) | Giáo án Địa 7

Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.

Bước 4: Gv dẫn dắt vào bài. Như vậy, trong bức tranh trên, các em có thể thấy người già nhiều hơn người trẻ và chỉ có ít người trẻ nhưng phải gồng gánh khá nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm họa về già hóa dân số. tình trạng này thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển, đặc biệt là châu Âu. Để biết rõ hơn về dân cư-xã hội châu Âu thì các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Cơ cấu dân cư (22phút)

a) Mục tiêu:

- Trình bày được đặc điểm cơ cấu dân cư ở Châu Âu.

- Phân tích được bảng số liệuvề dân cư.

b) Nội dung:

HS đọc thông tin khai thác bảng số liệu 1,2 trong mục 1. Hãy nêu đặc điểm cơ cấu dân cư ở Châu Âu

c) Sản phẩm:

- Năm 2020 số dân của châu Âu khoảng 747 triệungười (bao gồm cả số dân Liên bang Nga) và đứngthứ tư thế giới (sau châu Á châu Phi châu Mỹ)

- Châu Âu có cơ cấu dân số già.Tỷ lệ người dưới 15 tuổi thấp và có xu hướng giảm (năm 1990 là 20,5% năm 2020 giảm xuống còn 16,1%), tỷ lệ người từ 6,5 tuổi trở lên cao và có xu hướng tăng (năm 1990 là 12,6% năm 2020 tăng lên 19,1%)

- Các quốc gia ở châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính với số nữ nhiều hơn số nam: năm 1990 tỷ lệ nữ là 51,9%, tỷ lệ Nam là 48,1% :năm 2020 tỷ lệ nữ là 51,7%, tỷ lệ Nam là 48,3%.

- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao ảnh hưởng rõ rệt đến năng suất lao động ở châu Âu, năm 2020 số năm đi học bình quân của người trên 25 tuổi ở châu Âu là 11,85, thuộc hàng cao nhất thế giới.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin ghi lại một số ý chính về đặc điểm dân cư xã hội của châu Âu.

- Bước 2: học sinh làm việc cá nhân hoặc cặp đôi đọc thông tin trong mục và khai thác Bảng 1,2 để thực hiện nhiệm vụ.

- Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.

- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập của học sinh

NỘI DUNG HỌC TẬP 1

- Số dân châu Âu năm 2020 là 747 triệu người đứng thứ tư thế giới.

- Châu Âu có cơ cấu dân số già.

- Châu Âu có tình trạng mất cân bằng giới tính.

- Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao

Hoạt động 2.2. Đô thị hóa (18phút)

a) Mục tiêu:

- Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu .

- Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu năm 2020.

b) Nội dung:

- HS đọc thông tin trong mục 2 cho biết, các đặc điểm của đô thị hóa ở Châu Âu

- HS dựa vào hình 1 Kể tên các đô thị từ 5 triệu người trở lên ở châu Âu.

c) Sản phẩm:

- Đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu Châu Âu:

+ Có lịch sử đô thị hóa lâu đời từ thế kỷ XIX

+ Quá trình đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.

+ Ở các vùng công nghiệp lâu đời nhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị,cụm đô thị xuyên biên giới.

+ Đô thị hóa nông thôn phát triển nhanh tạo nên các đô thị vệ tinh.

+ Châu Âu có mức độ đô thị hóa cao 75% dân cư sống ở thành thị và có sự khác nhau giữa các khu vực.

-Các đô thị lớn từ 5 triệu dân trở lên ở châu Âu: Pa-ris, Mat-xcơ-va, Luân Đôn, Xanh pê-tec-bua, Ma-đrit, Bác -xê-lô-na.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Giáo viên yêu cầuhọc sinh làm việc cá nhân hoặc cặp đôi đọc thông tin trong sách giáo khoa và phân tích bản đồ hình 1 để trả lời các câu hỏi trong mục

- Bước 2: Học sinh làmviệcvới thông tin và bản đồ để thực hiện nhiệm vụ

- Bước 3: Hs trình bày, Hs khác nhận xét bổ sung.

- Bước 4: Giáo viên nhậnxétsảnphẩmhọctậpcủahọc sinh.

Giáo viên cung cấp cho học sinh một số hình ảnh về các đô thị cụm đô thị đô thị vệ tinh ở châu Âu .

Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (mới, chuẩn nhất) | Giáo án Địa 7

Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (mới, chuẩn nhất) | Giáo án Địa 7

NỘI DUNG HỌC TẬP 2

- Đặc điểm đô thị hóa ở Châu Âu Châu Âu:

+ Cólịch sử đô thịhóa lâu đời từ thế kỷ XIX

+ Quá trình đô thị hóa gắn liềnvới công nghiệp hóa.

+ Ở các vùng công nghiệp lâu đờinhiều đô thị mở rộng và nối liền với nhau tạo thành dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới.

+ Đô thị hóa nông thôn phát triển nhanh tạo nên các đô thịvệ tinh.

+ Châu Âu cómức độ đô thịhóa cao 75% dân cư sống ở thànhthịvàcósự khác nhau giữacác khu vực.

-Các đô thịlớn từ 5 triệu dân trở lên ở châu Âu: Pa-ris,Mat-xcơ-va, Luân Đôn, Xanh pê-tec-bua,Ma-đrit,Bác -xê-lô-na.

Tiết 5:

Hoạt động 2.3. Di cư (18phút)

a) Mục tiêu:

- Trình bày được vấn đề di dân ở châu Âu.

b) Nội dung:

- Đọc thông tin trong mục 3, cho biết đặc điểm di cư ở châu Âu.

c) Sản phẩm:

- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ thời cổ đại.

- Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XIX, số lượng người từ các châu lục, khu vực khác nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu người di cư quốc tế.

- Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: + Giáo viên cho học sinh xem video về vấn đề di dân ở châu Âu. Yêu cầu HS nêu nội dung của video.

+ Giáo viên giải thích ngắn gọn thuật ngữ di cư, di cư quốc tế và di cư nội địa.

- Bước 2: Giáo viên cho học sinh làmviệcvới thông tin trong mục để nắm được những nội dung chính về vấn đề di cư của châu Âu.

- Bước 3: Học sinh làm việc với thông tin để thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức.

(GV có thể cho HS xem 1 số hình ảnh/video về vấn đề người Việt Nam di cư qua châu Âu)

NỘI DUNG HỌC TẬP 3

- Nhập cư là một trong những nguyên nhân quan trọng khiến châu Âu là một châu lục đông dân từ thời cổ đại.

- Từ đầu thế kỉ XX đến đầu thế kỉ XIX, số lượng người từ các châu lục, khu vực khác nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều. Năm 2019, châu Âu tiếp nhận khoảng 82 triệu người di cư quốc tế.

- Di cư trong nội bộ châu Âu ngày càng gia tăng và có ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia.

3. Hoạt động 3: Luyện tập (22 phút)

a) Mục tiêu:

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ tròn và nhận xét biểu đồ.

- Củng cố kiến thức về đặc điểm dân cư của châu Âu.

b) Nội dung:

- Dựa vào bảng 1 trang 101, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020. Nêu nhận xét.

c) Sản phẩm:

- Học sinh vẽ được biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020.

Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (mới, chuẩn nhất) | Giáo án Địa 7

- Nhận xét: Châu Âu có cơ cấu dân số già. Giai đoạn 1990 – 2020, trong cơ cấu dân số châu Âu, nhóm 0-14 tuổi và 15-64 tuổi có xu hướng giảm, nhóm trên 65 tuổi có xu hướng tăng.

+ Nhóm 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ thấp, có xu hướng giảm. Năm 1990 là 20,5% ,năm 2020 giảm xuống còn 16,1% (giảm 4,4%).

+ Nhóm 15-64 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất nhưng cũng đang có xu hướng giảm. Năm 1990 là 66,9%, năm 2020 giảm xuống còn 64,8% (giảm 2,1%).

+ Nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh. Năm 1990 chiếm tỉ lệ 12,6%, năm 2020 tăng lên 19,1% (tăng 6,5%).

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: + Giáo viên hướng dẫn cách vẽ biểu đồ tròn(nêu cụ thể các bước vẽ ra).

Bước 1: Xác định loại biểu đồ cần vẽ: Với số liệu là tỷ lệ (%) của cơ cấu, tổng là (100%) như đầu bài ra ta nên chọn kiểu biểu đồ hình tròn.

Bước 2: Đổi từ (%) ra độ (0): Cả hình tròn (3600) tương ứng với (100%)

=> 1% = 360 :100 = 3,60

Bước 3: Dùng compa vẽ hai đường tròn bằng nhau (như sau):

Bước 4: Từ tâm đường tròn kẻ tia 12 giờ.

(Mỗi đường tròn tương ứng cho biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của 1 năm).

Bước 5: Thể hiện các nhóm tuổi ở châu Âu.

Bước 6: Sau khi vẽ xong tiến hành tô màu hoặc ký hiệu, chú thích và điền tên biểu đồ.

+Cho học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để dựa vào bảng 1 trang 101, vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và năm 2020. Nêu nhận xét.

- Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện nhiệm vụ.

- Bước 3: Học sinh/Nhóm trình bày kết quả làm việc. Các học sinh khác lắng nghe, bổ sung.

- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức.

4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)

a) Mục tiêu:

- Tìm kiếm thông tin để mở rộng kiến thức về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu và liên hệ được với Việt Nam.

- Rèn luyện năng lực tìm kiếm thông tin, giải quyết vấn đề.

b) Nội dung:

- Tìm hiểu về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu.

c) Sản phẩm:

- Học sinh tìm kiếm thông tin về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu, sau đó ghi lại những nội dung tìm hiểu được thành một bài báo cáo chia sẻ với cả lớp và GV.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu, thu thập thông tin từ internet về ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Âu. Giáo viên có thể gợi ý HS: Ảnh hưởng của cơ cấu dân số già đến lực lượng lao động, đến các dịch vụ chăm sóc sức khỏe người già,…

- Bước 2: Giáo viên yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc vào đầu giờ học sau.

- Bước 3: HS về nhà tìm kiếm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ.

- Bước 4: Giáo viên nhận xét sản phẩm học tập và chuẩn hóa kiến thức vào tiết sau.

* Hướng dẫn học ở nhà:

- Học thuộc Nội dung 1,2,3

- Đọc trước bài 3


PHIẾU BÀI TẬP

CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU ÂU

Họ và tên HS:…………………..............……………………Lớp:…….........……

I. TRẮC NGHIỆMLựa chọn phương án đúng

Câu 1. Số dân của châu Âu đứng thứ 4 trên thế giới sau

A. châu Á, châu Phi và châu Mĩ.

B. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương.

C. châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.

D. châu Á, châu Mĩ và châu Đại Dương.

Câu 2. Dân cư châu Âu có

A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều thấp.

B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều cao.

C. tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao.

D. tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên thấp.

Câu 3. Ý nào không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu?

A. Cơ cấu dân số già.

B. Cơ cấu dân số trẻ.

C. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.

D. Trình độ học vấn cao.

Câu 4. Châu Âu có cơ cấu dân số già là do

A. số người nhập cư vào châu Âu ngày càng nhiều.

B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.

C. tuổi thọ của dân cư ngày càng tăng.

D. cả hai ý B và C.

Câu 5. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng

A. 60%

B. 65%

C. 70%

D. 75%

Câu 6. Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là

A. Na Uy, Thủy Điển, Phần Lan.

B. Anh, Pháp, Đức.

C. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan.

D. Phần Lan, Thụy Sĩ, I-ta-li-a.

Câu 7. Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có số dân từ 10 triệu người trở lên?

A. Xanh pê-téc-bua, Ma-đrít.

B. Mát-xcơ-va, Pa-ri.

C. Béc-lin, Viên.

D. Rô-ma, A-ten.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Trình bày hậu quả của cơ cấu dân số già ở châu Âu? Nêu một số biện pháp giả quyết vấn đề dân số già ở châu Âu


BÀI 3:

PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG

VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU

Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện: Tiết

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học sinh học về:

- Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.

2. Năng lực

- Năng lực Địa lí:

+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích các mối liên hệ (tương hỗ, nhân quả) giữa các hiện tượng, quá trình liên quan đến môi trường ở châu Âu.

+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ của địa lí học như bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh,... tìm tòi; tăng cường khai thác Internet trong học tập….

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học: thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lý về môi trường ở châu Âu.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học thảo luận.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ và có trách nhiệm tham gia học tập, làm các bài tập, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong nhóm và tự học tích cực.

- Yên thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên

- Các phiếu học tập.

- Bảng nhóm, bút lông, giấy A0, bút màu (chuẩn bị cho HS).

- Hình ảnh, video về khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu.

2. Học sinh

- Sách giáo khoa, vở ghi.

- Giấy note làm bài tập trên lớp.

- Bút màu, giấy A0.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (…. phút)

a. Mục tiêu

- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.

b. Nội dung

- Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề để các em tìm ra câu trả lời, sau đó giáo viên kết nối vào bài học.

c. Sản phẩm

- Câu trả lời cá nhân của học sinh.

d. Cách thức tổ chức

Bước 1: Giao nhiệm vụ:

- Quan sát đoạn video dưới đâyhttps://www.youtube.com/watch?v=QkmO8Se-r-E, em hãy cho biết nội dung chính của đoạn video? Nguyên nhân của thực trạng đó?

Bước 2: HS tiến hành hoạt động trong 2 phút.

Bước 3: HS trả lời câu hỏi:

Bước 4: GV chuẩn kiến thức và kết nối vào bài mới.

Trong quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các quốc gia châu Âu phải đối mặt với nhiều vấn đề về môi trường. Thực trạng khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Âu đang diễn ra như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

2. Hình thành kiến thức mới (….phút)

Hoạt động: TÌM HIỂU VỀ PHƯƠNG THỨC CON NGƯỜI KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU

a) Mục tiêu:Trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.

b) Nội dung: GV giao mỗi nhóm tìm hiểu (hoặc bốc thăm) về một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. Thiết kế sơ đồ tư duy cho nội dung mà nhóm tìm hiểu.

c) Sản phẩm:

- Đáp án trên giấy và câu trả lời miệng của HS.

- Sản phẩm mindmap của các nhóm.

d) Tổ chức thực hiện

- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV chia lớp thành 6 nhóm, giao 2 nhóm tìm hiểu (hoặc bốc thăm) về một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.

  • Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu.

Nguyên nhân của ô nhiễm không khí.

Biểu hiện của ô nhiễm không khí.

Hậu quả (tác hại) của ô nhiễm không khí.

Giải pháp bảo vệ môi trường không khí.

  • Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ môi trường nước ở châu Âu.

Nguyên nhân của ô nhiễm nước.

Biểu hiện của ô nhiễm nước.

Hậu quả (tác hại) của ô nhiễm nước.

+ Giải pháp bảo vệ môi trường nước.

  • Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở châu Âu.

▪ Vai trò của rừng.

▪ Nguyên nhân của suy giảm diện tích rừng.

▪ Hậu quả (tác hại) của suy giảm diện tích rừng.

▪ Giải pháp bảo vệ rừng.

+ Mỗi nhóm chuẩn giấy A0, bút màu.

+ Đọc thông tin trong SGK, kết hợp sử dụng thiết bị có kết nối internet.

+ Thiết kế sơ đồ tư duy cho nội dung mà nhóm tìm hiểu.

- Thực hiện nhiệm vụ:

+ GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ như yêu cầu.

+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ nghiêm túc.

- Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu các nhóm dán sản phẩm của mình lên bảng.

+ GV phát phiếu đánh giá cho các nhóm. Các nhóm ở dưới lắng nghe nhóm bạn báo cáo và chấm điểm.

+ Các nhóm lần lượt trình bày.

PHIẾU ĐÁNH GIÁ

TIÊU CHÍ

NHẬN XÉT

ĐIỂM

Nội dung (4đ)

- Đầy đủ, chính xác, khoa học.

- Đúng nội dung được phân công.

- Biết tóm tắt, lọc thông tin.

- Không có lỗi chính tả.

Hình thức (3đ)

- Bố cục hợp lí, dễ nhìn.

- Mang tính thẩm mĩ, màu sắc hài hòa.

- Có trang trí, có hình vẽ/icon minh họa.

- Tiêu đề nổi bật, rõ ràng.

- Chữ viết to rõ, dễ nhìn.

Báo cáo (2đ)

- Giọng to, rõ ràng.

- Phong thái tự tin.

- Nhiều thành viên báo cáo (ít nhất 50% số thành viên của nhóm).

- Biết triển khai ý chứ không phải đọc lại chữ trên mindmap.

- Tương tác: bằng cách hỏi các nhóm khác hoặc trả lời câu hỏi của các nhóm và giáo viên.

Quá trình (1đ)

- Phân chia công việc cụ thể cho các thành viên.

- Làm việc nghiêm túc, hiệu quả (không sử dụng thời gian trên lớp làm việc riêng).

- Các thành viên đoàn kết, giúp đỡ nhau trong hoạt động nhóm.

TỔNG ĐIỂM

- Kết luận, nhận định:

+ GV khen ngợi phần làm việc của các nhóm.

+ GV chuẩn kiến thức và mở rộng cho HS xem hình ảnh, video về tình trạng ô nhiễm không khí ở London (Anh): https://www.youtube.com/watch?v=QkmO8Se-r-E

Đồng thời GV hướng dẫn HS phân tích thêm một số biểu đồ, bảng số liệu:

Giáo án Địa Lí 7 Cánh diều (mới, chuẩn nhất) | Giáo án Địa 7

+ HS: Lắng nghe, ghi bài.

KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ THIÊN NHIÊN Ở CHÂU ÂU

* Vấn đề bảo vệ môi trường không khí:

- Nguyên nhân ô nhiễm: hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải đường bộ.

- Giải pháp:

+ Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển.

+ Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ đặc biệt với nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao.

+ Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo dần thay thế năng lượng hóa thạch.

+ Có các biện pháp giảm lượng khí thải trong thành phố.

+ Phát triển nông nghiệp sinh thái.

* Vấn đề bảo vệ môi trường nước:

- Nguyên nhân ô nhiễm: chất thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

- Giải pháp:

+ Ban hành các quy định về nước, nước thải đô thị, nước uống để kiểm soát chất lượng.

+ Đổi mới công nghệ trong xử lý nước thải.

+ Tăng cường kiểm tra đầu ra nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ nông nghiệp.

+ Đảm bảo xử lý rác thải, nước thải từ sinh hoạt, công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

+ Kiểm soát, xử lý các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển.

+ Nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ môi trường nước,…

* Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng:

- Rừng đóng vai trò quan trọng đối với môi trường và phát triển kinh tế, bên cạnh đó còn có ý nghĩa văn hóa, lịch sử. Rừng giúp bảo vệ đất, giữ nguồn nước ngầm, điều hòa khí hậu và bảo vệ đa dạng sinh học…

- Châu Âu đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ và phát triển rừng bền vững:

+ Luật bảo vệ rừng và cấm phá rừng.

+ Trồng rừng mới.

+ Năm 2015, Liên Minh châu Âu đưa ra “chiến lược rừng” nhằm phục hồi hệ sinh thái rừng.

3. LUYỆN TẬP (….. phút)

a) Mục tiêu:

- Củng cố và khắc sâu kiến thức của bài thông qua trò chơi: “Ai nhanh hơn?”.

b) Nội dung: HS được yêu cầu tham trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. Nội dung về khai thác sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu.

c) Sản phẩm:

- Đáp án ghi trên giấy note của HS.

- Câu trả lời miệng của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ HS được yêu cầu tham trò chơi: “Ai nhanh hơn?”. Nội dung về khai thác sử dụng và bảo vệ thiên nhiên châu Âu.

+ Trò chơi: “Ai nhanh hơn?”.

● Hoạt động: Cá nhân.

● Chuẩn bị giấy note bút.

● GV đọc câu hỏi 🡪 HS giơ tay trả lời.

● HS giơ tay nhanh nhất 🡪 trả lời. Nếu đúng thì được điểm cộng, sai thì bạn khác giành quyền trả lời.

CÂU HỎI

ĐÁP ÁN

Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở châu Âu?

Hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải đường bộ.

Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở châu Âu?

Chất thải từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt.

Kể tên các nguồn năng lượng sạch?

Năng lượng từ Mặt Trời, gió, nước.

Giải thích vì sao nước Anh được mệnh danh là “Xứ sở sương mù”?

+ Do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới => khí hậu phía tây ấm áp, mưa nhiều >>> Độ ẩm cao, sương mù nhiều.

+ Hiện nay, sương khói do ô nhiễm không khí.

+ Sở dĩ nước Anh có biệt danh này không phải đến từ việc có nhiều sương mù hay do tác động của thời tiết mà chính là bởi nền công nghiệp của nước này quá tiên tiến, kéo theo việc môi trường chìm trong ô nhiễm, khói bụi mù mịt trông giống sương mù.

- Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS làm việc theo yêu cầu.

- Báo cáo, thảo luận:

+ Khi HS giơ tay nhanh nhất trả lời, GV hỏi các bạn khác nhận xét, nếu đúng thì được điểm cộng. Nếu sai thì bạn khác giành quyền trả lời.

- Kết luận, nhận định:

+ GV khen ngợi phần trình bày của HS.

+ GV đưa ra kết luận, chuẩn kiến thức.

4. VẬN DỤNG (….. phút)

a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ thực tiễn liên quan.

b) Nội dung: HS được yêu cầu thiết kế poster có chứa câu slogan về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu.

c) Sản phẩm:

- Poster của HS.

- Câu trả lời miệng của HS.

d) Tổ chức thực hiện:

- Chuyển giao nhiệm vụ:

+ HS làm việc theo cặp, thiết kế poster có chứa câu slogan về vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. (Nếu trên lớp không đủ thời gian có thể cho HS hoạt động ở nhà, tiết sau nộp bài và trình bày).

+ Tiêu chí:

Hình thức: poster, có trang trí, hình vẽ/icon minh họa.

Nội dung: câu slogan ngắn gọn khoảng 8 – 12 từ, chứa nội dung về bảo vệ môi trường.

Trình bày: 1 phút để trình bày nội dung poster, giải thích được lí do tại sao chọn câu slogan như vậy.

- Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS làm việc theo yêu cầu.

+ HS làm việc ở nhà.

- Báo cáo, thảo luận:

+ Tiết sau GV cho các bạn giới thiệu sản phẩm (mỗi cặp có 1 phút giới thiệu về sản phẩm của mình).

- Kết luận, nhận định:

+ GV khen ngợi phần trình bày của HS.

+ GV chuẩn kiến thức.

+ GV chọn một số sản phẩm xuất sắc để cho điểm cộng/quà/treo trong lớp.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

............................

............................

............................

Xem thử

Để học tốt Địa lí lớp 7 Cánh diều:

- Để học tốt các môn học lớp 7 Cánh diều hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới: