Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (năm 2023 mới nhất)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm Tài liệu Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 chuẩn nhất theo Bộ GD giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán 10 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức Học kì 2 năm 2023 mới nhất

Xem thử

Chỉ 250k mua trọn bộ Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

CHƯƠNG VI: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG

BÀI 15: HÀM SỐ (4 tiết)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:  Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

•   Nhận biết được những mô hình thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công thức) dẫn đến khái niệm hàm số.

•   Mô tả được các khái niệm cơ bản về hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đồ thị hàm số.

•   Mô tả được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.

•   Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tiễn.

2. Năng lực

 - Năng lực chung:

•   Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

•   Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

•   Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

- Năng lực riêng:

•  Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn (xây dựng các hàm số bậc nhất trên từng khoảng mô tả công thức tính tiền điện, tiền đi taxi, tiền trả cước điện thoại,...).

•   Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

•   Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

•   Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. Tiến trình dậy học

TIẾT 1: KHÁI NIỆM HÀM SỐ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

- HS làm quen với khái niệm hàm số thông qua một tình huống trong đời sống.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Quan sát hóa đơn tiền điện ở hình bên. Hãy cho biết tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng và số tiền phải trả (chưa tính thuế giá trị gia tăng).

Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức Học kì 2 (năm 2023 mới nhất)

Có cách nào mô tả sự phụ thuộc của số tiền phải trả vào tổng lượng điện tiệu thụ hay không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: 

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khái niệm hàm số

a) Mục tiêu: 

- HS nhận biết và thể hiện được khái niệm hàm số, tập xác định, tập giá trị của hàm số.

- HS nêu được các cách cho một hàm số.

b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, thực hiện các HĐ 1, 2, 3, làm Luyện tập 1, đọc hiểu Ví dụ, trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết hàm số, tìm tập xác định, tập giá trị,

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

HĐ1: Nhận biết hàm số cho bằng bảng

- GV cho HS đọc nội dung HĐ1 và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi:

+ Nêu hiểu biết của em về bụi PM. (GV có thể chiếu tranh ảnh, video về bụi PM nhằm tăng thêm hiểu biết cho HS)

+ Nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.

+ Trong bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng đồ bụi PM 2.5.

- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại các đặc điểm về hàm số cho bởi bảng.

HĐ2: Nhận biết hàm số cho bằng biểu đồ

- GV yêu cầu HS đọc, trao đổi nhóm đôi, tìm hiểu thực hiện các yêu cầu trong HĐ2.

+ Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?

+ Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất.

- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại các đặc điểm về hàm số cho bởi biểu đồ.

HĐ3: Nhận biết hàm số cho bởi công thức

- GV yêu cầu HS đọc, trao đổi nhóm đôi, tìm hiểu thực hiện các yêu cầu trong HĐ3.

+ Dựa vào bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở bảng 6.3 (SGK-tr5).

+ Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi .

(Trước khi tiến hành cho HS hoạt động nhóm, GV giới thiệu về đại lượng kWh: kWh hay kW.h – kilooat giờ, còn gọi là số điện) là đơn vị để đo đại lượng điện tiêu thụ. VD: một chiếc bàn là công suất 2kW, nếu sử dụng liên tục trong 1 giờ sẽ tiêu thụ lượng điện là 2kWh)

- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại các đặc điểm về hàm số cho bởi công thức.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nhận xét những điểm giống nhau giữa các tình huống ở HĐ1HĐ2HĐ3.

HS giơ tay phát biểu, lớp nhận xét. GV đánh giá, dẫn dắt để chốt lại kiến thức:

Trong HĐ1, nếu gọi x là thời điểm và y là nồng độ bụi PM 2.5 thì với mỗi giá trị của x, xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y. Ta tìm thấy mối quan hệ phụ thuộc tương tự giữa các đại lượng trong HĐ2HĐ3.

- GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm hàm số trong khung kiến thức trọng tâm (2-3 HS phát biểu).

- GV lưu ý cho HS kí hiệu của hàm số.

 

 

 

- HS tự đọc, tìm hiểu Ví dụ 1, Ví dụ 2 sau đó trình bày vào vở để hiểu sâu về cách xác định một hàm số, cách tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.

GV gọi HS trình bày bảng, lớp nhận xét, GV chữa bài và tổng kết lại phương pháp giải.

- GV chú ý cho HS:

Khi cho hàm số bằng công thức y = f(x) mà không chỉ rõ tập xác định của nó thì ta quy ước tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.

- GV cho HS củng cố 3 cách cho hàm số bằng bảng, bằng biểu đồ và bằng công thức; xác định tập xác định và tập giá trị của hàm số tương ứng thông qua yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 1.

- GV gọi HS lên bảng. GV nhận xét bài làm và tổng kết lại phương pháp giải.

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS rút ra nhận xét:

Một hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng biểu đồ, bằng công thức hoặc bằng mô tả.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Khái niệm hàm số

HĐ1:

a)

  • • Thời điểm 8 giờ: 57,9.
  • • Thời điểm 12 giờ: 69,07.
  • • Thời điểm 16 giờ: 81,78.

b) Mỗi thời điểm tương ứng với một giá trị của nồng độ bụi PM 2.5.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ2:

a) Từ năm 2013 đến năm 2019.

b) Năm mực nước cao nhất: 2013 và 2018 (242mm).

Năm mực nước thấp nhất: 2015 (237mm).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ3:

a) Lượng điện tiêu thụ: (Bảng phía dưới)

b)  y = 1678.x (với 0x50).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập hợp số D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập số thực ℝ thì ta có một hàm số.

Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.

Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số.

Tập tất cả các giá trị y nhận được, gọi là tập giá tri của hàm số.

Ví dụ 1 (SGK -tr6)

Ví dụ 2 (SGK -tr6)

Ví dụ 3 (SGK -tr6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Luyện tập 1:

a)

Bảng 6.4 có cho ta một hàm số vì mỗi giá trị của x cho ta tương ứng một và chỉ một giá trị của y.

Tập xác định: D = {2013 ; 2014 ; 2015 ; 2016 ; 2017; 2018}

Tập giá trị:

 {73,1 ; 73,2 ; 73,3 ; 74,4 ;75,5}

b) Giá trị hàm số tại x = 2018 là y = 242.

c) f(1)=-2.12=-1 

f(2)=-2.22=-8

Tập xác định: D = ℝ

Do x2 0 ,x   nên -2.x20,x.

Tập giá trị: (-;0].

Nhận xét:

Một hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng biểu đồ, bằng công thức hoặc mô tả bằng lời.

HĐ3.

Lượng điện tiêu thụ

50

100

200

Số tiền

83900 1678.50 + 1374.50 = 170600 1678.50 + 1734.50 + 2014.100 = 372000

................................

................................

................................

Xem thử