X

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Ma túy và tác hại của ma túy


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 3: Ma túy và tác hại của ma túy sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 10.

Trắc nghiệm GDQP 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Ma túy và tác hại của ma túy

Câu 1. Luật phòng chống ma túy, bao gồm

A. 7 chương, 21 điều.

B. 9 chương, 55 điều.

C. 8 chương, 55 điều.

D. 7 chương, 46 điều.

Câu 2. Chất gây nghiện là

A. chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện với người sử dụng.

B. chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, gây ảo giác nhưng không gây tình trạng nghiện.

C. chất an thần, hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp, dùng quen sẽ gây tình trạng nghiện.

D. chất hỗ trợ tiêu viêm, giảm đau, hạ sốt, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn đến nghiện.

Câu 3. Chất kích thích hoặc ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiệp đối với người sử dụng được gọi là

A. chất chống viêm.

B. chất gây nghiện.

C. chất hướng thần.

D. chất an thần.

Câu 4. Loại cây nào dưới đây không có chứa chất ma túy?

A. Cây thuốc phiện.

B. Cây Côca.

C. Cây xuyên tâm liên.

D. Cây cần sa.

Câu 5. Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong phòng, chống ma túy?

A. Trồng cây có chứa chất ma tuý, hướng dẫn trồng cây có chứa chất ma tuý.

B. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy.

C. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, trao đổi trái phép chất ma túy.

D. Giáo dục pháp luật về phòng, chống ma tuý và lối sống lành mạnh cho học sinh.

Câu 6. Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm trong phòng, chống ma túy?

A. Anh K tham gia vận chuyển, tàng trữ trái phép chất ma túy.

B. Bà S trồng cây cần sa trong vườn xen lẫn các cây ăn quả.

C. Bạn T tham gia công tác tuyên truyền về tác hại của ma túy.

D. Anh P lôi kéo em C tham gia sử dụng trái phép chất ma túy.

Câu 7. Trong việc phòng, chống ma túy, các cá nhân có trách nhiệm như thế nào?

A. Cung cấp kịp thời thông tin về tội phạm, tệ nạn ma tuý.

B. Cản trở hoặc chống lại việc xét nghiệm chất ma túy.

C. Cản trở người tham gia phòng, chống chất ma túy.

D. Lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy.

Câu 8. Trong tình huống sau có những chủ thể nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy?

Tình huống: Sáng nay cô H được bác hàng xóm nhờ chuyển một gói hàng đã niêm phong cho một tài xế xe tải ở thị trấn. Vì vội đi làm nên cô cũng không hỏi là hàng gì. Mấy hôm sau cô H thấy báo chí đưa tin công an vừa phát hiện một vụ vận chuyển trái phép chất ma túy, ảnh chụp tang vật chính là gói hàng mà bác hàng xóm đã nhờ cô chuyển cho tài xế xe tải.

A. Cô H, người hàng xóm và tài xế xe tải.

B. Người hàng xóm và tài xế xe tải.

C. Cô H và người hàng xóm.

D. Cô H và tài xế xe tải.

Câu 9. Hành vi vi phạm pháp luật nào được đề cập đến trong tình huống sau?

Tình huống. Nhà bạn G ở trên núi, rất xa trạm y tế. Bố mẹ G trồng mấy cây thuốc phiện để làm thuốc uống khi nhà có người nhà đau bụng.

A. Trồng cây có chứa chất ma túy (cây thuốc phiện).

B. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển trái phép chất ma túy.

C. Chống lại hoặc cản trở việc xét nghiệm chất ma túy.

D. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng chất ma túy.

Câu 10. Quá trình nghiện ma túy thường trải qua những giai đoạn nào?

A. Lạm dụng ma túy => sử dụng ma túy => lệ thuộc ma túy.

B. Sử dụng ma túy => lạm dụng ma túy => lệ thuộc ma túy.

C. Lệ thuộc ma túy => sử dụng ma túy => lạm dụng ma túy.

D. Sử dụng ma túy => lệ thuộc ma túy => lạm dụng ma túy.

Câu 11. Ma túy gây tác hại như thế nào đối với bản thân người nghiện?

A. Gây tổn hại về sức khỏe thể chất và tinh thần.

B. Lực lượng lao động của xã hội bị suy giảm.

C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bị suy giảm.

D. Xã hội kém an toàn do phát sinh nhiều tệ nạn.

Câu 12. Ma túy gây tác hại như thế nào đối với nền kinh tế?

A. Gây tổn hại về sức khỏe thể chất và tinh thần.

B. Hạnh phúc gia đình bị rạn nứt, dễ tan vỡ.

C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài bị suy giảm.

D. Xã hội kém an toàn do phát sinh nhiều tệ nạn.

Câu 13. Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến nghiện ma túy là do

A. sự tò mò, thích “chơi trội”, lối sống buông thả, thực dụng.

B. thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình, người thân.

C. công tác tuyên truyền về tác hại của ma túy chưa hiệu quả.

D. chế tài xử phạt của nhà nước còn nhẹ, chưa đủ sức răn đe.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng dấu hiệu nhận biết học sinh nghiện ma túy?

A. Bị toát mồ hôi, ngáp vặt, ngủ gật, da xanh tái, nổi da gà.

B. Hay lo sợ, hoảng tưởng, tính cách thay đổi thất thường.

C. Cất giấu chất ma túy hoặc dụng cụ sử dụng chất ma túy.

D. Cơ thể đầy đặn, khỏe mạnh, thần thái tươi tỉnh, học lực tốt.

Câu 15. Khi phát hiện người thân/ bạn bè tàng trữ và sử dụng trái phép chất ma túy, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Im lặng và tuyệt đối che dấu thông tin cho người thân, bạn bè.

B. Nhanh chóng báo cáo thông tin tới cơ quan chức năng gần nhất.

C. Chất vấn người thân, bạn bè; thông báo cho mọi người xung quanh.

D. Im lặng và không quan tâm vì việc đó không ảnh hưởng gì tới mình.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác: