Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 Kết nối tri thức Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng
Haylamdo sưu tầm và biên soạn lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 10 Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDQP 10.
Lý thuyết GDQP 10 Kết nối tri thức Bài 9: Đội ngũ từng người không có súng
I. Động tác nghiêm, nghỉ
1. Động tác nghiêm
- Ý nghĩa:
+ Để rèn luyện cho người học có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương, đức tính bình tĩnh, nhẫn nại
+ Rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật, thống nhất và tập trung, sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Đứng nghiêm là động tác cơ bản của đội ngũ từng người, làm cơ sở để thực hiện các động tác khác.
- Khẩu lệnh: “NGHIÊM".
- Những điểm chú ý: Người không động đậy, không lệch vai, mắt nhìn thẳng, nét mặt tươi vui, nghiêm túc.
2. Động tác nghỉ
- Ý nghĩa: Để khi đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sự chú ý.
- Khẩu lệnh: “NGHỈ"
- Động tác nghỉ hai chân mở rộng bằng vai: áp dụng đối với thuỷ thủ khi đứng trên tàu và đối với tất cả các quân nhân khi tập thể dục, thể thao ( hình b,c )
II. Động tác quay tại chỗ
- Ý nghĩa: Để đổi hướng được chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì trật tự đội hình.
1. Quay bên phải
Khẩu lệnh: “Bên phải – QUAY".
2. Quay bên trái
Khẩu lệnh: “Bên trái-QUAY"
3. Quay nửa bên phải, nửa bên trái
- Khẩu lệnh: “Nửa bên phải (trái) - QUAY"
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ QUAY", làm 2 cử động như động tác quay bên phải (trái), chỉ khác là quay người sang phải (trái) 45°.
4. Quay đằng sau
- Khẩu lệnh: “Đằng sau – QUAY"
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “QUAY" làm hai cử động:
III. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi
1. Động tác đi đều
- Ý nghĩa: Thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh và trang nghiêm.
- Khẩu lệnh: “Đi đều – BƯỚC”
2. Động tác đứng lại
- Khẩu lệnh: “Đúng lại – ĐỨNG"
- Động tác: Nghe dứt động lệnh “ĐỨNG" làm hai cử động:
+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (bàn chân đặt chếch sang trái 22,5).
+ Cử động 2: Chân phải đưa lên ngang với chân trái (bàn chân chếch sang phải 22,5). Hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác đổi chân khi đang đi đều
- Khi đang đi đều, tiếng hộ của người chỉ huy: “Một" rơi vào lúc bàn chân trái vừa chạm đất, “Hai” rơi vào lúc bàn chân phải vừa chạm đất.
- Khi đang đi trong đội hình, thấy mình đi sai với nhịp hộ của người chỉ huy thì phải đổi chân ngay.
Động tác đổi chân trong khi đi
- Những điểm chú ý: Khi thấy mình đi sai với nhịp đi chung phải đổi chân ngay, khi đổi chân không nhảy đỏ, không kéo rê chân, tay, chân phối hợp nhịp nhàng.
IV. Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân
- Ý nghĩa: Để điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự. Động tác đổi chân khi giậm chân để thống nhất nhịp đi chung của phân đội theo tiếng hộ của người chỉ huy.
1. Giậm chân
- Khẩu lệnh: “Giậm chân - GIẬM"
2. Đang giậm chân đứng lại
- Khẩu lệnh: “Đứng lại – ĐỨNG". Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "ĐỨNG", làm hai cử động: + Cử động 1: Chân trái giậm thêm một bước (tay vẫn đánh như đi đều).
+ Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, đồng thời hai tay đưa về thành tự thế đứng nghiêm.
3. Động tác đối chân khi giậm chân
- Khi thấy mình giậm chân sai so với nhịp giậm chân của phân đội, phải làm động tác đổi chân.
- Động tác đôi chân có ba cử động
+ Cử động 1: Chân trái giậm một bước rồi dừng lại.
+ Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp hai bước tại chỗ (tay trái đánh về trước, tay phải đánh về sau có dừng lại).
+ Cử động 3: Chân trái giậm một bước, rồi hai chân thay nhau giậm theo nhịp thống nhất.
- Những điểm chú ý: Khi đôi chân, tay và chân phối hợp nhịp nhàng khi đặt bàn chân xuống đất, đặt mũi bàn chân xuống trước rồi đặt cả bàn chân.
4. Đang giậm chân chuyển thành đi đều
- Khẩu lệnh: “Đi đều - BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh. “Đi đều" là dự lệnh, “BƯỚC" là động lệnh. Người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.
- Động tác: Đang giậm chân, khi nghe dứt động lệnh “BƯỚC", chân trái bước lên chuyển thành đi đều.
5. Đang đi đều chuyển thành giậm chân
- Khẩu lệnh: “Giậm chân – GIẬM" có dự lệnh và động lệnh”; “Giậm chân” là dự lệnh, “GIẬM” là động lệnh. Người chỉ huy hô dư lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.
- Động tác: Đang đi đều, khi nghe dứt động lệnh “GIẬM", chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 30 cm (đối với học sinh mũi bàn chân cách mặt đất 20 cm) rồi đặt xuống (vẫn đánh tay như đi đều), chân trái nhấc lên rồi đặt xuống, cứ như vậy chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ.
V. Động tác chào, thôi chào
Ý nghĩa: Để biểu thị tính kỉ luật, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
1. Chào khi đội mũ cứng
- Khẩu lệnh “CHÀO", “THÔI”
Chào khi đội mũ cứng
- Động tác thôi chào: Khi dứt động lệnh “THÔI”, tay phải đưa xuống theo đường gần nhất về thành tư thế đứng nghiêm.
2. Chào khi đội các loại mũ khác và không đội mũ
- Động tác chào khi đội các loại mũ khác thực hiện như khi đội mũ cứng, chỉ khác đầu ngón tay giữa chạm vào lưỡi trai hoặc vành mũ
- Động tác chào khi không đội mũ giống như động tác chào khi đội mũ, chỉ khác đầu ngón tay giữa ngang với đuôi lông mày bên phải
3. Những điểm chú ý
- Khi đưa tay chào, đưa thẳng, không đưa vòng, năm ngón tay khép sát nhau (nhất là ngón cái và ngón út); bàn tay và cánh tay dưới thành một đường thẳng, động tác đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, mạnh, dứt khoát và chuẩn xác
- Khi chào không nghiêng đầu, không cười đùa, liếc mắt hoặc nhìn đi nơi khác.
- Khi nhìn bên phải (trái) chào hoặc thay đổi hướng chào không xoay vai hoặc đưa tay theo vành mũ
- Khi mang găng tay vẫn chào bình thường (khi bắt tay mới bỏ găng tay ra).
VI. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
1. Tiến, lùi, qua phải, qua trái
Ý nghĩa: Để di chuyển vị trí ở cự li ngắn từ 5 bước trở lại và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
a) Tiến, lùi
- Khẩu lệnh:
+ “Tiến X bước – BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh. “Tiến X bước” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh.
+ “Lùi X bước – BƯỚC” có dự lệnh và động lệnh. “Lùi X bước” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh.
- Động tác:
+ Khi tiến: Nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, chân trái bước trước rồi đến chân phải bước tiếp theo, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi tiến đủ số bước quy định thì dừng lại, đưa chân phải (trái) lên thành tư thế đứng nghiêm
+ Khi lùi: Nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, chân trái lùi trước đên chân phải, hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi lùi đủ số bước quy định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) về thành tư thế đứng nghiêm
b) Qua phải, qua trái
- Khẩu lệnh: “Qua phải (trái) X bước - BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh. “Qua phải (trái) X bước” là dự lệnh, “BƯỚC” là động lệnh.
- Động tác:
+ Nghe dứt động lệnh “BƯỚC”, chân phải (trái) bước sang phải (trái), mỗi bước rộng bằng vai.
+ Sau mỗi bước kéo chân trái (phải) về thành tư thế đứng nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước theo quy định thì dừng lại
- Những điểm chú ý:
+ Cự li trên 5 bước phải làm động tác đi đều hoặc chạy đều;
+ Khi lùi hoặc qua phải, qua trái trên 5 bước phải quay về hướng mới về tư thế đứng nghiêm, rồi mới đi đều hoặc chạy đều, tiến, lùi độ dài mỗi bước như đi đều.
2. Ngồi xuống, đứng dậy
Ý nghĩa: Để vận dụng trong học tập, sinh hoạt ở ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế) được thống nhất trật tự.
a) Ngồi xuống
Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG"
b) Đứng dậy
Khẩu lệnh: “ĐỨNG DẬY"
VII. Động tác chạy đều, đứng lại
Ý nghĩa: Để vận động hành tiến được nhanh chóng, trật tự và thống nhất.
1. Động tác chạy đều
Khẩu lệnh: “Chạy đều – CHẠY"
2. Động tác đứng lại
- Khẩu lệnh: “Đứng lại - ĐỨNG” có dự lệnh và động lệnh; “Đứng lại” là dự lệnh, “ĐỨNG” là động lệnh. Người chỉ huy ho dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải.
- Động tác: Nghe dứt động lệnh làm bốn cử động
+ Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất
+ Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ hai
+ Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba, hai bàn chân đặt chếch sang trái 22,5 rồi dừng lại
+ Cử động 4: Chân phải đưa lên đặt sát gót chân trái, bàn chân đặt chếch sang phải 22,5 đông thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm
- Những điểm chú ý:
+ Chạy bằng mũi bàn chân, không chạy bằng cả bàn chân, tay đánh ra phía trước chếch đúng độ
+ Không đánh tay lên cao hoặc chúc xuống
+ Không ôm bụng, thân người ngay ngắn, mắt nhìn thẳng.