Cho phản ứng: \[\frac{1}{2}\]N2(g) + \[\frac{3}{2}\]H2(g) NH3(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là –45,9 kJ mol-1. Để thu được 2 mol NH3 ở cùng điều kiện phản ứng thì


Câu hỏi:

Cho phản ứng: \[\frac{1}{2}\]N2(g) + \[\frac{3}{2}\]H2(g) NH3(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là –45,9 kJ mol-1. Để thu được 2 mol NH3 ở cùng điều kiện phản ứng thì

A. lượng nhiệt tỏa ra là –45,9 kJ.

B. lượng nhiệt thu vào là 45,9 kJ.

C. lượng nhiệt tỏa ra là 91,8 kJ.

D. lượng nhiệt thu vào là 91,8 kJ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Phương trình phản ứng: \[\frac{1}{2}\]N2(g) + \[\frac{3}{2}\]H2(g) NH3(g) f\[H_{298}^o\]= –45,9 kJ mol-1.

Để tạo thành 1 mol NH3 thì lượng nhiệt tỏa ra là 45,9 kJ.

Để tạo thành 2 mol NH3 thì lượng nhiệt tỏa ra là: 2×(45,9) = 91,8 kJ.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Cánh diều có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là

Xem lời giải »


Câu 2:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

Xem lời giải »


Câu 3:

Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng

Xem lời giải »


Câu 4:

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g).

Xem lời giải »


Câu 6:

Phản ứng đốt cháy methane (CH4) như sau:

CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho phản ứng nhiệt phân CaCO3 là phản ứng thu nhiệt:

CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ

Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s)?

Xem lời giải »


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H2 ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 1299,48 kJ. Tính lượng nhiệt giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 2 gam C2H2 ở điều kiện chuẩn.

Xem lời giải »