Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa 10
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13 (có đáp án): Phản ứng oxi hóa – khử - Cánh diều
Câu 1. Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là
A. hóa trị của nguyên tố đó trong hợp chất.
B. điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
C. số nguyên tử của nguyên tố đó trong hợp chất.
D. số khối của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong hợp chất, số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride NaH, CaH2, …); số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như OF2, H2O2, …).
B. Trong hợp chất, số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, …) luôn là +1.
C. Trong hợp chất, số oxi hóa của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, …) luôn là +2, số oxi hóa của Al là +3.
D. Tổng các số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.
Câu 3. Số oxi hóa của S trong H2SO4 là
A. +4.
B. +6.
C. –2.
D. 0.
Câu 4. Số oxi hóa của Fe trong hợp chất Fe2O3 là
A. +2.
B. +3.
C. +4.
D. +6.
Câu 5. Số oxi hóa của C trong K2CO3 là
A. +2.
B. +4.
C. +6.
D. +8.
Câu 6. Số oxi hóa của S trong hợp chất KAl(SO4)2 là
A. -2.
B. +2.
C. +4.
D. +6.
Câu 7. Số oxi hóa của N trong ion là
A. -3.
B. +2.
C. +4.
D. +5.
Câu 8. Số oxi hóa của N trong ion là
A. -3.
B. +2.
C. +4.
D. +5.
Câu 9. Phản ứng oxi hóa – khử là
A. phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
B. phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
C. phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.
D. phản ứng hóa học trong đó hai hay nhiều chất ban đầu sinh ra một chất mới.
Câu 10. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaCO3 CaO + CO2.
B. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4+ 2NaCl.
C. NaOH + HCl → NaCl + H2O.
D. 4Al + 3O2 2Al2O3.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất oxi hóa và chất khử?
A. Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.
B. Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhận electron, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhường electron.
C. Chất khử (chất bị oxi hóa) và chất oxi hóa (chất bị khử) đều là chất nhận electron.
D. Chất khử (chất bị oxi hóa) và chất oxi hóa (chất bị khử) đều là chất nhường electron.
Câu 12. Cho phương trình hóa học của phản ứng: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaOCl + H2O. Trong phản ứng trên, Cl2
A. là chất oxi hóa.
B. là chất khử.
C. không là chất oxi hóa, không là chất khử
D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 13. Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?
A. Cl2 + 2e → 2.
B. + 2e → .
C. Cu → + 2e.
D. +8e → .
Câu 14. Cho phương trình hóa học: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số của các chất tham gia trong phản ứng trên là
A. 8.
B. 11.
C. 15.
D. 18.
Câu 15. Cho phương trình hóa học: aZn + bH2SO4 (đặc) cZnSO4 + dH2S + fH2O. Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 1:
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là
A. hóa trị của nguyên tố đó trong hợp chất.
B. điện tích của nguyên tử nguyên tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
C. số nguyên tử của nguyên tố đó trong hợp chất.
D. số khối của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong hợp chất, số oxi hóa của H là +1 (trừ một số hydride NaH, CaH2, …); số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như OF2, H2O2, …).
B. Trong hợp chất, số oxi hóa của các kim loại kiềm (nhóm IA: Li, Na, K, …) luôn là +1.
C. Trong hợp chất, số oxi hóa của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba, …) luôn là +2, số oxi hóa của Al là +3.
D. Tổng các số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử và trong một ion đa nguyên tử bằng 0.
Câu 9:
Phản ứng oxi hóa – khử là
A. phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
B. phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
C. phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.
D. phản ứng hóa học trong đó hai hay nhiều chất ban đầu sinh ra một chất mới.
Câu 10:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaCO3 CaO + CO2.
B. BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl.
C. NaOH + HCl NaCl + H2O.
D. 4Al + 3O2 2Al2O3.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất oxi hóa và chất khử?
A. Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.
B. Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhận electron, chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhường electron.
C. Chất khử (chất bị oxi hóa) và chất oxi hóa (chất bị khử) đều là chất nhận electron.
D. Chất khử (chất bị oxi hóa) và chất oxi hóa (chất bị khử) đều là chất nhường electron.
Câu 12:
Cho phương trình hóa học của phản ứng: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaOCl + H2O. Trong phản ứng trên, Cl2
A. là chất oxi hóa.
B. là chất khử.
C. không là chất oxi hóa, không là chất khử
D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 13:
Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?
A. Cl2 + 2e 2.
B. + 2e .
C. Cu + 2e.
D. +8e .
Câu 14:
Cho phương trình hóa học: Mg + HNO3 ---> Mg(NO3)2 + NO + H2O. Tổng hệ số của các chất tham gia trong phản ứng trên là
A. 8.
B. 11.
C. 15.
D. 18.
Câu 15:
Cho phương trình hóa học: aZn + bH2SO4 (đặc) cZnSO4 + dH2S + fH2O. Giá trị của b trong phương trình hóa học trên là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.