Giải Hóa học 11 trang 66 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với Giải Hóa 11 trang 66 trong Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hóa học lớp 11 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 11 trang 66.
Giải Hóa học 11 trang 66 Cánh diều
Bài 1 trang 66 Hoá học 11: Hãy xác định công thức đơn giản nhất của các hợp chất có công thức dưới đây:
a) C4H10 (butane).
b) HOCH2CH2OH (ethane – 1,2 – diol).
c) C6H6 (benzene).
d) CHCl2COOH (dichloroethanoic acid).
Lời giải:
Chất |
a) C4H10 (butane)
|
b) HOCH2CH2OH (ethane – 1,2 – diol) |
c) C6H6 (benzene) |
d) CHCl2COOH (dichloroethanoic acid) |
Công thức phân tử |
C4H10 |
C2H6O2 |
C6H6 |
C2H2O2Cl2 |
Công thức đơn giản nhất |
C4H10 |
CH3O |
CH |
CHOCl |
Bài 2 trang 66 Hoá học 11: Công thức phân tử và công thức thực nghiệm có liên quan gì với nhau? Cần thông tin gì để xác định được công thức phân tử sau khi đã biết công thức thực nghiệm? Cho ví dụ minh hoạ.
Lời giải:
- Công thức phân tử bằng số nguyên lần công thức thực nghiệm.
- Cần biết thêm phân tử khối của chất để xác định công thức phân tử sau khi biết công thức thực nghiệm.
- Ví dụ:
Từ công thức thực nghiệm của ethanol là C2H6O và phân tử khối ethanol là 46 ta dễ dàng xác định được công thức phân tử của ethanol như sau:
+ Công thức phân tử của ethanol theo công thức thực nghiệm: (C2H6O)n.
+ Phân tử khối của ethanol là 46 nên (12.2 + 6 + 16).n = 46 ⇒ n = 1.
Vậy công thức phân tử của ethanol là: C2H6O.
Bài 3 trang 66 Hoá học 11: Hai hợp chất A và B có cùng công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A và B có các tín hiệu sau:
Chất A |
Chất B |
||
m/z |
Cường độ tương đối (%) |
m/z |
Cường độ tương đối (%) |
29 |
19 |
31 |
100 |
31 |
100 |
59 |
50 |
60 |
38 |
90 |
16 |
Xác định công thức phân tử của A và B. Biết mảnh [M+] có giá trị m/z là lớn nhất.
Lời giải:
- Công thức phân tử của A theo công thức thực nghiệm là: (CH2O)n.
Dựa vào kết quả phổ MS xác định được phân tử khối chất A là 60.
⇒ (12 + 2.1 + 16).n = 60 ⇒ n = 2.
Vậy công thức phân tử chất A là: C2H4O2.
- Công thức phân tử của B theo công thức thực nghiệm là: (CH2O)m.
Dựa vào kết quả phổ MS xác định được phân tử khối chất B là 90.
⇒ (12 + 2.1 + 16).n = 90 ⇒ n = 3.
Vậy công thức phân tử chất B là: C3H6O3.
Bài 4 trang 66 Hoá học 11: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng.
a) Y là hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon?
b) Xác định công thức đơn giản nhất của Y.
c) Biết Y có phân tử khối là 56, xác định công thức phân tử của Y.
Lời giải:
a) Ta có 85,7% + 14,3% = 100%.
Vậy Y là hydrocarbon do phân tử Y chỉ chứa hai nguyên tố carbon và hydrogen.
b) Đặt công thức đơn giản nhất của Y có dạng: CxHy. Ta có:
Vậy công thức đơn giản nhất của Y là CH2.
c) Công thức phân tử của Y theo công thức thực nghiệm là: (CH2)n.
Phân tử khối của Y là 56 nên (12 + 2.1)n = 56 ⇒ n = 4.
Vậy công thức phân tử của Y là C4H8.
Bài 5 trang 66 Hoá học 11: Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol cho thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là: 74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của safrol.
Lời giải:
Đặt công thức đơn giản nhất của safrol là CxHyOz. Ta có:
Vậy công thức đơn giản nhất của safrol là C5H5O.
Công thức phân tử của safrol theo công thức thực nghiệm là: (C5H5O)n.
Phân tử khối của safrol là 162 nên:
(5.12 + 5.1 + 1.16).n = 162 ⇒ n = 2.
Vậy công thức phân tử của safrol là: C10H10O2.
Lời giải bài tập Hóa học 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ hay khác: