Giải Hóa học 11 trang 123 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm Với Lời Giải Hóa học 11 trang 123 trong Bài 18: Hợp chất carbonyl Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 11 trang 123.

Giải Hóa học 11 trang 123 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 123 Hóa học 11: Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau:

Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau

Lời giải:

Tên gọi hợp chất

Công thức cấu tạo thu gọn

Công thức khung phân tử

Loại hợp chất

2 – methylpropanal

(CH3)2CHCHO

Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau

Aldehyde

Pentan – 2 – one

CH3CH2CH2COCH3

Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau

Ketone

Pentan – 3 – one

CH3CH2COCH2CH3

Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau

Aldehyde

Benzaldehyde

C6H5CHO

Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau

Aldehyde

2 – methylbutanal

CH3CH2CH(CH3)CHO

Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau

Aldehyde

3 – methylbenzaldehyde

p – CH3C6H4CHO

Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau

Aldehyde

Bài 2 trang 123 Hóa học 11: Cho các chất sau: (1) C3H8, (2) C2H5OH, (3) CH3CHO. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và độ tan trong nước. Giải thích.

Lời giải:

- Chiều tăng dần nhiệt độ sôi: (1) C3H8, (3) CH3CHO, (2) C2H5OH.

Giải thích:

+ C2H5OH có nhiệt độ sôi cao nhất do có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử;

+ C3H8 có nhiệt độ sôi thấp nhất do phân tử không phân cực.

+ CH3CHO có nhiệt độ sôi cao hơn C3H8 do phân tử phân cực hơn.

- Độ tan trong nước: (1) C3H8, (3) CH3CHO, (2) C2H5OH.

+ CH3CHO; C2H5OH: tan vô hạn trong nước; ngoài ra C2H5OH tạo được liên kết hydrogen với nước.

+ C3H8: không tan trong nước.

Bài 3 trang 123 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.

Lời giải:

Các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O:

- Các hợp chất aldehyde:

CH3CH2CH2CH2CHO: pentanal (tên thường: valeraldehyde).

Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O: 3 – methylbutanal (tên thường: isovaleraldehyde).

Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O: 2 – methylbutanal

Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O: 2,2 – dimethylpropanal.

- Các hợp chất ketone:

CH3 – CO – CH2 – CH2 – CH3: pentan – 2 – one.

CH3 – CH2 – CO – CH2 – CH3: pentan – 3 – one.

Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O: 3 – methylbutan – 2 – one.

Bài 4 trang 123 Hóa học 11: Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả ở hình dưới:

Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả ở hình dưới

Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần các nguyên tố của hợp chất X chứa 66,66 %C, 11,11 %H về khối lượng, còn lại là O.

Trên phổ MS của X, có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z ­= 72.

Chất X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II. Xác định công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

%mO = 100% - 66,66% - 11,11% = 22,23%.

Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz.

Theo đề bài xác định được phân tử khối của X là 72.

Ta có:

x=%mC12×M100=66,6612×72100=4

y=%mH1×M100=11,111×72100=8

z=%mO16×M100=22,2316×72100=1

Vậy công thức phân tử của X là C4H8O.

Do chất X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II nên chất X là ketone.

Công thức cấu tạo của X là: CH3 – CO – CH2 – CH3.

Lời giải Hóa 11 Bài 18: Hợp chất carbonyl hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: