Giải Hóa học 11 trang 41 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm Với Lời Giải Hóa học 11 trang 41 trong Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 11 trang 41.

Giải Hóa học 11 trang 41 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi thảo luận 2 trang 41 Hóa học 11: Quan sát Hình 7.2, mô tả cấu tạo phân tử của H2SO4.

Quan sát Hình 7.2, mô tả cấu tạo phân tử của H2SO4

Lời giải:

- Liên kết trong phân tử H2SO4 là liên kết cộng hoá trị.

- Phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử hydrogen linh động, nguyên tử sulfur tạo được 6 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử oxygen.

Câu hỏi thảo luận 3 trang 41 Hóa học 11: Quan sát Hình 7.3, nêu hiện tượng, viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).

Quan sát Hình 7.3, nêu hiện tượng, viết phương trình hoá học xảy ra

Lời giải:

a) Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện.

Phương trình hoá học: H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O.

b) Hiện tượng: Có khí thoát ra.

Phương trình hoá học: H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O.

Câu hỏi thảo luận 4 trang 41 Hóa học 11: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử trong phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc với Cu ở Thí nghiệm 1.

Lời giải:

Quá trình oxi hoá: Cu0Cu+2+2e

Quá trình khử: S+6+2eS+4

Câu hỏi thảo luận 5 trang 41 Hóa học 11: Giải thích hiện tượng xảy ra trong Thí nghiệm 2.

Lời giải:

Hiện tượng: Đường tinh luyện dần dần hoá than, có hiện tượng sủi bọt đẩy C trào ra ngoài cốc.

Giải thích hiện tượng: Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng lấy nước từ các hợp chất carbohydrate như đường tinh luyện và khiến chúng hoá đen (hiện tượng than hoá). Sau đó một phần C sinh ra tiếp tục phản ứng với H2SO4 đặc tạo thành các khí CO2, SO2. Các khí này thoát ra đẩy C trào lên khỏi miệng cốc.

Phương trình hoá học minh hoạ:

C12H22O11 H2SO4 12C + 11H2O

C + 2H2SO4 (đặc) → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O.

Lời giải Hóa 11 Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: