Giải Hóa học 12 trang 101 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Hóa học 12 trang 101 trong Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA Hóa 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 12 trang 101.
Giải Hóa học 12 trang 101 Chân trời sáng tạo
Mở đầu trang 101 Hóa học 12: Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Kim loại nhóm IIA và hợp chất của chúng có những tính chất gì?
Lời giải:
* Kim loại nhóm IIA:
- Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và độ cứng của kim loại nhóm IIA cao hơn so với kim loại nhóm IA cùng chu kì. Kim loại nhóm IIA là những kim loại nhẹ (D < 5 gam/cm3).
- Tính chất hoá học: Kim loại nhóm IIA có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
* Một số hợp chất của kim loại nhóm IIA:
- Độ bền nhiệt của muối carbonate, muối nitrate của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ muối của Mg2+ đến muối của Ba2+.
- Về tính tan:
+ Các muối nitrate đều tan.
+ Trừ BeCO3, các muối carbonate khác không tan trong nước.
+ Các muối BeSO4, MgSO4 tan; SrSO4 và CaSO4 ít tan; BaSO4 không tan.
Thảo luận 1 trang 101 Hóa học 12: Dựa vào Bảng 18.2, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của kim loại nhóm IIA. Giải thích.
Lời giải:
Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại nhóm IIA không theo quy luật do cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại nhóm IIA là khác nhau.
+ Be, Mg có mạng tinh thể lục phương;
+ Ca, Sr có mạng tinh thể lập phương tâm diện;
+ Ba có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Lời giải Hóa 12 Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA hay khác: