Giải Hóa học 12 trang 84 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Hóa học 12 trang 84 trong Bài 15: Các phương pháp tách kim loại Hóa 12 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 12 trang 84.
Giải Hóa học 12 trang 84 Chân trời sáng tạo
Thảo luận 5 trang 84 Hóa học 12: Tìm hiểu về một số làng nghề tái chế kim loại phổ biến Al, Fe, Cu ở Việt Nam. Nêu thực trạng về môi trường tại làng nghề đó.
Lời giải:
Ở Việt Nam, tái chế kim loại ở các làng nghề đa phần là tái chế kim loại thủ công. Tái chế kim loại thủ công được hiểu là chế tạo theo quy trình đơn giản bằng các công cụ thô sơ tại hộ gia đình hay các cơ sở sản xuất nhỏ. Vì vậy, người sản xuất thường không có đủ điều kiện đầu tư đồng bộ để đảm bảo hiệu quả, chất lượng và an toàn. Từ đó, hoạt động tái chế kim loại thủ công thường tác động tiêu cực đến môi trường và con người.
Một số ảnh hưởng của quy trình tái chế kim loại thủ công đối với môi trường và sức khoẻ người dân ở một số làng nghề tái chế được thể hiện dưới các hình ảnh sau:
Bài tập 1 trang 84 Hóa học 12: Viết sơ đồ tách kim loại bằng một phương pháp hoá học thích hợp từ mỗi nguyên liệu MgO và Fe2O3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Lời giải:
- Tách Mg từ MgO bằng phương pháp điện phân nóng chảy: MgO Mg.
Phương trình hoá học:
2MgO 2Mg + O2
- Tách Fe từ Fe2O3 bằng phương pháp nhiệt luyện: Fe2O3 Fe.
Phương trình hoá học:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Hoặc Fe2O3 + 3C 2Fe + 3CO
Bài tập 2 trang 84 Hóa học 12: Trình bày phương pháp hoá học thích hợp để tách kim loại bạc ra khỏi hỗn hợp kim loại bạc và đồng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Lời giải:
Cho hỗn hợp kim loại gồm bạc và đồng qua lượng dư dung dịch muối sắt(III) như Fe(NO3)3. Khi đó, đồng (Cu) phản ứng tạo thành muối tan; còn bạc (Ag) không phản ứng.
Lọc thu lấy kim loại, rửa sạch để thu được kim loại bạc tinh khiết.
Phương trình hoá học minh hoạ:
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Ag + Fe(NO3)3 → không phản ứng.
Bài tập 3 trang 84 Hóa học 12: Đá vôi là loại đá trầm tích bao gồm các khoáng vật calcite và các dạng kết tinh khác nhau của calcium carbonate. Đá vôi (thành phần chính CaCO3) có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Hãy lựa chọn và trình bày phương pháp hoá học thích hợp điều chế calcium từ CaCO3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Lời giải:
Có thể điều chế calcium từ CaCO3 theo sơ đồ sau:
CaCO3(s) CaCl2(aq) CaCl2(s) Ca(s)
Phương trình hoá học minh hoạ:
CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)
Cô cạn thu CaCl2 khan sau đó đem điện phân nóng chảy:
CaCl2 Ca + Cl2
Lời giải Hóa 12 Bài 15: Các phương pháp tách kim loại hay khác: