Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 7 (có đáp án): Lưỡng Hà cổ đại - Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 7 (có đáp án): Lưỡng Hà cổ đại - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại có đáp án sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.
Câu 1: Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông nào?
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Sông Ơ-phrat và Ti-gro.
D. Sông Hồng và sông Đà.
Đáp án: C
Lời giải:Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông Ơ-phrat và Ti-gro.
Câu 2: Ngành kinh tế chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại là
A. công nghiệp.
B. nông nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.
Đáp án: B
Lời giải: Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi (có nhiều đồng bằng, nguồn nước dồi dào…) nên nông nghiệp ở Lưỡng Hà vô cùng phát triển.
Câu 3: Nhóm người nào đến cư trú sớm nhất ở vùng đất Lưỡng Hà?
a.Người ba-bi-lon.
b. Người Ai-ri.
C. Người Ba Tư.
d.Người Xu-me.
Đáp án: d
Lời giải: Người Xu-me là nhóm người đến cư trú sớm nhất ở Lưỡng Hà. Khoảng 3500 TCN , họ xây dựng những quốc gia thành thị.
Câu 4: Lịch Sử các vương quốc cổ đại ở Lưỡng Hà kết thúc vào năm
A. 539 TCN
b. 433 TCN
c. 935 TCN.
d. 532 TCN
Đáp án :A
Lời giải:Năm 539 TCN , ngưòi Ba Tư xâm lược Lưỡng Hà. Lịch Sử các vương quốc cổ đại ở Lưỡng Hà kết thúc
Câu 5:Bộ luật nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại tên là gì?
a. Gin-ga-mét.
b. Ha-mu-ra-bi.
C. Hình luật.
D. Luật Hồng Đức.
Đáp án:B
Lời giải: Năm 1750 TCN, bộ luật Ha-mu-ra-bi ra đời, đây là bộ luật sớm nhất của thế giới.
Câu 6: Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là
A. chữ Phạn.
B. chữ la-tinh.
C. chữ giáp cốt.
D. chữ hình nêm.
Đáp án:D.
Lời giải: Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là chữ hình nêm hay hình góc.
Câu 7: Thành tựu văn học nổi bật nhất của Lưỡng Hà là bộ sử thi
A.Gin-ga-nét.
B. Kinh Thi.
C. Mahabharata.
D. Ramayana
Đáp án :A
Lời giải: Thành tựu văn học nổi bật nhất của Lưỡng Hà là bộ sử thi Gin-ga-nét
Câu 8: Người Lưỡng Hà phát minh ra hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?
A. 10.
B. 60.
C. 5.
D. 100.
Đáp án: B
Lời giải: Người Lưỡng Hà phát minh ra hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.
Câu 9: Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở là phát minh của người
A .Ai Cập cổ đại.
B. Ấn Độ cổ đại.
C. Lưỡng Hà cổ đại.
D. Trung Quốc.
Đáp án :C
Lời giải: Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở là phát minh của Lưỡng Hà cổ đại.
Câu 10: Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại là
A. Kim Tự tháp.
B. Vạn Lí Trường thành.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Đền Pác-tê-nông.
Đáp án : C
Lời giải: Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại là vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 11: Vườn treo Ba-bi-lon được xây dựng vào khoảng thời gian nào ?
A.Thế kỉ III TCN.
B. Thế kỉ IV TCN.
C.Thế kỉ V TCN.
D. Thế kỉ VI TCN.
Đáp án: D
Lời giải: Vườn treo Ba-bi-lon được xây dựng vào thế kỉ VI TCN.
Câu 12: Người Lưỡng Hà thường sử dụng vật liệu gì trong xây dựng các công trình kiến trúc?
A. Đá
B. Gạch.
C. Bê-tông.
D. Sắt
Đáp án : B
Lời giải: Không có sẵn đá như ở Ai Cập, người Lưỡng Hà sử dụng gạch làm vật liệu xây dựng.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu văn hóa của cư dân Lưỡng Hà cổ đại?
A. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.
B. Chữ hình nêm.
C. Vườn treo Ba-bi-lon.
D. Luật Ha-mu-ra-bi.
Đáp án : A
Lời giải : Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở là thành tựu của cư dân Ai Cập cổ đại.
Câu 14: Điểm giống nhau trong đời sống tinh thần của người Ai Cập và Lưỡng Hà là gì?
a. Ướp xác chôn cất người chết.
b. Coi thần sông Nin là vị thần tối cao.
c. Tôn thờ các vị thần tự nhiên.
d. Coi thần Mặt Trời là vị thần tối cao.
Đáp án: C
Lời giải: Điểm giống nhau trong đời sống tinh thần của người Ai Cập và Lưỡng Hà là đều tôn thờ các vị thần tự nhiên.
Câu 15: Bộ sử thi Gin-ga-mét phản ánh về một người anh hùng của
A. Ai Cập.
B. Lưỡng Hà.
C. La Mã.
D. Hy Lạp.
Đáp án: B
Lời giải: Bộ sử thi Gin-ga-mét nói về người anh hùng huyền thoại của người Lưỡng Hà, được xây dựng trên hình tượng một vị vua có thật có người Xu-me.