Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch Sử Địa Lí 5.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều Bài 6: Vương quốc Phù NaBài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
Khởi động (trang 99)
Câu hỏi trang 99 Lịch sử và Địa lí 5: Ngày 11-7-1987, dân số thế giới đạt 5 tỉ người. Năm 1989, Liên hợp quốc đã quyết định lấy ngày 11-7 hằng năm là ngày Dân số thế giới nhằm nâng cao nhận thức của con người về vấn đề dân số toàn cầu.
Lời giải:
- Dân số trên thế giới hiện nay đã vượt 8 tỉ người, trong đó Ấn Độ và Trung Quốc là 2 quốc gia có nhiều dân số nhất trên thế giới, tuy nhiên dân số đang có xu hướng tăng chậm lại.
Khám phá (trang 99, 100, 101)
Câu hỏi trang 99 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin, quan sát hình 1 và bảng 1, em hãy:
• Tính số năm để số dân trên thế giới tăng thêm 1 tỉ người và nhận xét.
• So sánh số dân giữa các châu lục trên thế giới.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
Giai đoạn |
Thời gian |
Dân số |
1974-1987 |
13 năm |
Từ 4 tỷ lên 5 tỷ người |
1987-1999 |
13 năm |
Từ 5 tỷ lên 6 tỷ người |
1999-2011 |
12 năm |
Từ 6 tỷ lên 7 tỷ người |
2011-2022 |
11 năm |
Từ 7 tỷ lên 8 tỷ người |
- Nhận xét: Thời gian để dân số tăng thêm 1 tỷ người ngày càng được rút ngắn.
♦ Yêu cầu số 2:
- Các châu lục có sự chênh lệch lớn về số dân khi châu Á chiếm hơn 50% số dân toàn thế giới trong khi châu Âu, châu Phi và châu Âu chỉ bằng ¼ số dân châu Á, thấp hơn hẳn là châu Đại Dương.
Câu hỏi trang 100 Lịch sử và Địa lí 5: Hãy tìm hiểu nguyên nhân làm cho châu Á có số dân đông nhất thế giới.
Lời giải:
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới vì:
+ Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự quần cư của con người.
+ Có lịch sử phát triển lâu đời trên thế giới.
+ Trồng lúa, nhất là lúa nước là nghề truyền thống của dân cư nhiều vùng thuộc châu Á, nghề này cần nhiều lao động nên trong thời gian dài, mô hình gia đình đông con thường được khuyến khích.
Câu hỏi trang 100 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin, quan sát hình 2 và bảng 2, em hãy:
• Kể tên và mô tả những nét chính về ngoại hình của các chủng tộc chính trên thế giới.
• Trình bày sự phân bố của các chủng tộc chính trên thế giới.
Bảng 2. Đặc điểm các chủng tộc chính trên thế giới
|
Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít (Europeoid) |
Chủng tộc Môn-gô-lô-ít (Mongoloid) |
Chủng tộc Nê-grô-it (Negroid) |
Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít (Australoid) |
Nét chính về ngoại hình |
Da sáng trắng: tóc nâu hoặc vàng gợn sóng, mắt xanh hoặc nâu; mũi dài, hẹp, nhọn; môi rộng. |
Do vàng, tóc đen, mượt; mắt đen; mũi tẹt;... |
Da den sẫm; tóc đen, dày, ngắn và xoăn; mũi rộng, sống mũi thẳng; môi dày;... |
Da đen hoặc nâu đen; tóc đen, uốn làn sóng; mũi rộng, sống mũi gãy..... |
Phân bố |
Sống chủ yếu ở châu Âu, châu Mỹ, châu Đại Dương. |
Sống chủ yếu sống chủ yếu ở châu Á |
Sống chủ yếu sống chủ yếu ở châu Phi. |
Sống chủ yếu ở châu Đại Dương. |
Hình 2. Lược đồ phân bố các chủng tộc chính trên thế giới
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
- Có 4 chủng tộc chính trên thế giới là: Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
- Những nét chính về ngoại hình của các chủng tộc trên thế giới:
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it: màu da vàng; tóc đen và thẳng; mắt đen và mũi thấp.
+ Chủng tộc Nê-grô-it: màu da đen hoặc nâu; tóc đen và xoăn; mắt to màu đen và mũi rộng, môi dày,...
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: màu da trắng; tóc nâu, vàng và gợn sóng, mắt to màu nâu, xanh và mũi cao, môi rộng.
+ Chủng tộc Ô-xtra-lô-it: da đen hoặc nâu đen; tóc đen và xoăn, mắt màu đen, mũi rộng.
♦ Yêu cầu số 2: Sự phân bố các chủng tộc chính trên thế giới:
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở châu Á và châu Mỹ.
+ Chủng tộc Nê-grô-it phân bố chủ yếu ở châu Phi.
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương.
+ Chủng tộc Ô-xtra-lô-it phân bố chủ yếu ở châu Đại Dương, một số đảo ở Đông Nam Á,...
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 101
Luyện tập (trang 101)
Luyện tập 1 trang 101 Lịch sử và Địa lí 5: Dựa vào bảng 1, em hãy tính tỉ lệ % dân số của châu Á và châu Đại Dương so với thế giới. Rút ra nhận xét.
Lời giải:
- Tỉ lệ % dân số của châu Á so với thế giới: (4695/7909)*100 = 59,4 %
- Tỉ lệ % châu Đại Dương so với thế giới: (44/7909)*100 = 0,6%
- Nhận xét: Dân số châu Á chiếm hơn nửa dân số thế giới. Đây là châu lục có số dân đông nhất. Bên cạnh đó, châu Đại Dương là châu lục có số dân thấp nhất thế giới, chỉ chiếm chưa đến 1% dân số thế giới.
Luyện tập 2 trang 101 Lịch sử và Địa lí 5: Trình bày tóm tắt đặc điểm về ngoại hình và sự phân bố của 1 trong 4 chủng tộc trên thế giới.
Lời giải:
- Chủng tộc Nê-grô-it (Negroid):
+ Ngoại hình da sáng trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sóng, mắt xanh hoặc nâu; mũi dài, hẹp nhọn, môi rộng,…
+ Phân bố chủ yếu ở Châu Âu, châu Mỹ, châu đại dương.
Vận dụng (trang 101)
Vận dụng trang 101 Lịch sử và Địa lí 5 : Lựa chọn và thực hiện một trong hai nhiệm vụ dưới đây.
1. Chia sẻ ý tưởng và làm một sản phẩm (vẽ tranh hoặc viết một đoạn văn ngắn) thể hiện sự tôn trọng những người không cùng chủng tộc với mình.
2. Tìm hiểu và giới thiệu về ngày Dân số Việt Nam (ngày 26-12).
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1: (*) Tham khảo:
♦ Yêu cầu số 2:
Ngày Dân số Việt Nam (26-12) được thành lập với mục đích nâng cao nhận thức toàn xã hội về tầm quan trọng của công tác dân số-KHHGĐ. Hướng đến mục tiêu ổn định quy mô dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý; từng bước nâng cao chất lượng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống. Hàng năm tổ chức Tháng hành động Quốc gia về Dân số và Ngày Dân số Việt Nam (26/12) với nhiều hoạt động tuyên truyền, giáo dục, vận động về dân số-KHHGĐ.
Ngày Dân số Việt Nam là dịp để toàn xã hội chung tay đẩy mạnh công tác dân số-KHHGĐ, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của đất nước, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.